Skip to main content

Lesson 19_October 29, 2017

Lesson 19

Các cấu trúc so sánh:
Tham khảo đường link đính kèm dưới đây cho các ví dụ cơ bản:
https://hochay.com/cac-dang-so-sanh-hon-nhat-kem-kep-bang-cd?gclid=Cj0KCQjw4eXPBRCtARIsADvOjY37-KTm-D9s4k77hjcb2JhfQL-WiZYshUck4Q1FvKA4Ls0RY0jpLWwaArCnEALw_wcB.

Their flight to Singapore this year is more eventful than the one to Malaysia last year was= chuyến bay đến Singapore năm nay thú vị hơn chuyến bay đến Malaysia năm trước.
Eventful = thú vị, có nhiều sự kiện đáng nhớ.
Uneventful = không có gì thú vị, không có sự kiện nào đáng để nhớ.
The stewardesses on a Vietnam Airline flight that day distracted us with food , duty-free goods more successfully/effectively than the ones on Jetstar flights had done = The stewardesses on a Vietnam Airline flight that day distracted us with yummy foods , duty-free goods more successfully/effectively than those on Jetstar flight had done = các nữ tiếp viên Vietnam Airline trong 1 chuyến bay ngày ấy đã thành công hơn trong việc làm cho chúng tôi vui lên bằng các thức ăn ngon và các mặt hàng miễn thuế so với các nữ tiếp viên của Jestar trên các chuyến bay trước đó đã từng làm.
+ To distract s.o with s.t = làm cho ai vui lên bằng cái gì (tức là làm cho họ quên đi những lo lắng, những cảm giác tiêu cực để mà vui được).
+ Steward = a male flight attendant = a man flight attendant = nam tiếp viên trên máy bay, tàu thủy.
+ Stewardess = a female flight attendant = a woman flight attendant = nữ tiếp viên trên máy bay, tàu thủy.
+ Yummy = delicious = ngon (thức ăn).
+ Duty-free goods = hàng miễn thuế [duty = thuế đánh trên hàng hóa; tax = thuế đánh trên người, ví dụ như Value Added Tax (VAT) là 1 loại thuế đánh trên người mua hàng.]
- "Duty-free" doesn't mean "tax-free" = được miễn thuế đánh trên hàng hóa không có nghĩa là được miễn thuế đánh trên người.
The road leading up to the mount Everest is more bumpy than the one to Hawaii is= Con đường đến núi Everest mấp mô hơn so với chuyến đi đến Hawai.
+ Bumpy (adj.) = mấp mô, gập ghềnh, xóc.
+ Bumper (adj.) = bội thu
- A bumper harvest = một vụ mùa bội thu.
As a Khanh Hoa native, he would say subjectively that Khanh Hoa has 5 times as many tourist attractions as any province else does nationwide = Là một người Khánh Hòa, anh ấy đã nói 1 cách chủ quan rằng Khánh Hòa có số lượng địa điểm thu hút khách du lịch nhiều gấp 5 lần bất kỳ tỉnh nào khác trong cả nước.
As a Khanh Hoa native, he would say subjectively that Khanh Hoa has over 5 times as many tourist attractions as any province else does nationwide = Là một người Khánh Hòa, anh ấy đã nói 1 cách chủ quan rằng Khánh Hòa có số lượng địa điểm thu hút khách du lịch nhiều trên 5 lần bất kỳ tỉnh nào khác trong cả nước.
+ Beautiful/ gorgeous/ scenic/ spectacular landscape = Beautiful/ gorgeous/ scenic/ spectacular scenery = Beautiful/ gorgeous/ scenic/ spectacular spot = cảnh đẹp, thắng cảnh.
+ Tourist attraction = địa điểm thu hút khách du lịch.
+ Subjectively = 1 cách chủ quan.
+ Objectively = 1 cách khách quan.
To her notice, Hawaii beach  is lined up with 3 times as many casuarina rows as that of Nhatrang is = Anh ấy nhận thấy bãi biển Hawai có số rặng phi lao nhiều gấp 3 lần bãi biển Nha Trang.
+ Beach = bãi biển, bãi tắm nằm trên 1 bờ biển.
+ Coast = bờ biển.
About one month in the run-up to Tet every year, Nguyen Hue street is found to be/being lined up with 6 times as many flower pots of various kinds as at other times = Khoảng 1 tháng trước Tết hàng năm {khoảng 1 tháng trước thềm năm mới hàng năm}, đường Nguyễn Huệ được trưng ra nhiều chậu hoa với các loại hoa khác nhau, nhiều gấp 6 lần so với các thời điểm khác.
+ Run-up = việc chạy lấy đà trước khi thực hiện 1 động tác thể thao; khoảng thời gian trước 1 sự kiện quan trọng nào đó.
Back in her hometown in England, there is so much to do in the run-up to Christmast = Ở quê nhà của cô ấy tại nước Anh, có rất nhiều việc cần phải làm trong khoảng thời gian trước thềm Noel.
Their relationship soured more quickly than as had been expected = Their relationship soured more quickly than as expected = mối quan hệ của họ trở nên xấu đi với 1 tốc độ nhanh hơn so với đã được dự kiến.
Their relationship soured much/ far more quickly than as had been expected = Their relationship soured muchfar more quickly than as expected = mối quan hệ của họ trở nên xấu đi với 1 tốc độ nhanh hơn nhiều so với đã được dự kiến.
***Không được viết "Their relationship soured much/ far more quickly than as it had been expected", vì "it" chính là chủ từ "their relationship", do đó chúng ta không nên lặp lại chủ từ lần thứ 2.
The lemon tastes sour = Chanh có vị chua.
The game between M.U and Real Madrid ended up in a more dramatic way than as had been thought = The game between M.U and Real Madrid ended up in a more dramatic way than as thought = trận đấu giữa M.U và Real Madrid đã kết thúc kịch tính hơn so với đã được nghĩ.
The game between M.U and Real Madrid ended up in a much/ far more dramatic way than as had been thought = The game between M.U and Real Madrid ended up in a much/ far more dramatic way than as thought trận đấu giữa M.U và Real Madrid đã kết thúc kịch tính hơn nhiều so với đã được nghĩ.
***Không được viết "The game between M.U and Real Madrid ended up in a more dramatic way than as it had been thought", vì "it" chính là chủ từ "the game", do đó chúng ta không nên lặp lại chủ từ lần thứ 2.
When it comes to English study, Mr X is far more diligent than Ms Y and Mr Z = Liên quan đến việc học TA, thì Mr X siêng năng hơn Ms Y và Mr Z nhiều (cấu trúc so sánh hơn được dùng cho ít nhất là 2 người trở lên).
When it comes to English study, Mr.X is the most diligent learner compared to/with Ms Y and Mr Z = Liên quan đến vấn đề học AV, so với Ms Y và Mr Z thì Mr X là người siêng năng nhất (cấu trúc so sánh nhất được dùng cho ít nhất từ 3 người trở lên.)
When it comes to English study, Mr.X is the most diligent learner by far compared to/with Ms Y and Mr Z = Liên quan đến vấn đề học AV, so với Ms Y và Mr Z thì Mr X là người siêng năng nhất, và siêng hơn hai người kia nhiều (cấu trúc so sánh nhất được dùng cho ít nhất từ 3 người trở lên.)
Lưu ý: khi muốn nói "hơn nhiều hay vượt xa", thì trong cấu trúc so sánh hơn ta dùng "much more" hoặc "far more", còn trong cấu trúc so sánh nhất ta dùng "by far".
+ Compared to s.o else = so với 1 ai khác (thường là so sánh những điểm giống nhau hoặc những điểm khác nhau).
+ Compared with s.o else = so với 1 ai khác (thường so sánh tất cả các điểm giống nhau lẫn khác nhau, tức là so sánh toàn bộ).
Lưu ý: nhưng trong thực tế hiện nay có thể dùng "compared to" và "compared with" để thay thế cho nhau.
When it comes to English study Ms X is the best learner in our class by far =  Khi nói về vấn đề học AV, thì Ms X là học viên giỏi nhất trong lớp ta, vượt xa những người còn lại.
In the space of only one year, to her worry he has aged visibly almost 3 times as much as over combined last 10 years = cô ấy lo lắng khi anh ấy đã già đi thấy rõ chỉ trong vòng có 1 năm gần như nhiều gấp 3 lần của 10 năm trước cộng lại.
In the space of only one year, to her worry he has aged visibly almost 3 times as fast as over combined last 10 years = cô ấy lo lắng khi anh ấy đã già đi thấy rõ chỉ trong vòng có 1 năm gần như nhanh gấp 3 lần của 10 năm trước cộng lại.
+ To age = già đi, lão hóa.
+ Aging = sự lão hóa
+ Age spot = đốm đồi mồi trên da, xuất hiện trên da của 1 người như là 1 dấu hiệu của sự lão hóa, của tuổi già.
+ A black spot on skin = a dark spot on skin = 1 đốm nám trên da.
+ A black patch on skin = a dark patch on skin = 1 vết nám trên da.
These days somehow age spots are found having broken out all over/across his hands in a great number = dạo gần đây không biết vì lý do gì mà trên da tay của anh ấy xuất hiện các đốm đồi mồi với số lượng lớn.
+ To break out = bộc phát, bùng phát, nổ ra.
+ All over = across = khắp.
A couple of months ago he sufferd from chickenpox, small itchy red bumps and blisters were found breaking out  all over his body, and then as a consequence  leaving a lot of dark spots, dark patches,  and scars on his skin in its wake = Vài tháng trước đây anh ấy đã bị bệnh thủy đậu, các đốm nhỏ màu đỏ gây ngứa, và các vết giộp xuất hiện khắp người của anh ấy, và rồi để lại hậu quả là có nhiều đốm nám, vết nám và sẹo trên da của anh ấy theo sau nó.
+ Chickenpox = bệnh thủy đậu.
+ Smallpox = bệnh đậu mùa.
+ In the wake of s.t = theo sau 1 cái gì đó , sau khi 1 cái gì đó đã đi qua.
In the wake of the hurricane Harvey many found themselves displaced, or houseless or even homeless = Sau khi cơn bão Harvey đi qua, nhiều người đã không còn chỗ ở, không còn nhà cửa, hoặc thậm chí không còn cả gia đình.
Cách phân chia các cấp độ gió bão:
- Depression (áp thấp nhiệt đới)(tốc độ gió từ 25 mph đến 38 mph) ----> tropical storm (bão nhỏ)(tốc độ gió từ 39 mph đến 73 mph)----> hurricane/ typhoon/ cyclone (bão lớn)(tốc độ gió trên 74 mph).
Trong đó:
+ Hurricane = cơn bão lớn xảy ra ở khu vực Atlantic và Northeast Pacific.
+ Typhoon = cơn bão lớn xảy ra ở khu vực Northwest Pacific (Việt Nam thuộc khu vực này).
+ Cyclone = cơn bão lớn xảy ra ở khu vực South Pacific và Indian Ocean.
- Tornado: cuồng phong
Now Mr.P is in the spot ligh = bây giờ Mr P đang được chú ý.
To be in the spot light = đang được chú ý.
To come into spot light = đang đi vào tình trạng được chú ý.
I can spot you in the crowd from afar = tôi có thể nhìn thấy bạn trong đám đông.
+ To spot s.o = thấy 1 người nào đó giữa 1 đám đông.
+ To spot s.t = thấy, nhận thấy, nhận ra 1 vật/ 1 điều gì đó giữa 1 số lượng lớn các vật khác/ điều khác cùng chủng loại.
+ From afar = từ xa.
Albeit in the run-up to the year-end examination this year, he had got no ample time to mug up and cram as many facts as he had wished, luckily he somehow had managed to spot all the questions which were then used in the paper to get an A = Mặc dù trong khoảng thời gian trước kỳ thi cuối năm của năm nay, anh ấy không có đủ thời gian để học kỹ và nhồi nhét vào đầu nhiều dữ liệu và kiến thức như anh ấy muốn, nhưng may mắn thay không biết bằng 1 cách nào đó anh ấy đã tủ trúng những câu hỏi sau đó được sử dụng trong bài thi và đạt được 1 điểm A.
+ To mug up = học kỹ, học gạo.
+ To cram s.t = nhồi nhét cái gì đó (vào trong đầu) trong 1 thời gian ngắn.
To my supprise, the 60th aniversary of BK university of HCM city is lined up with 3 times as many programs as that of any single other year so far = tôi ngạc nhiên khi thấy tại buổi lễ kỷ niệm hàng năm lần thứ 60 của trường ĐHBK tp.HCM có số lượng chương trình nhiều gấp 3 lần bất kỳ 1 năm nào khác.
+ Anniversary = annual ceremony held to celebrate some past event = buổi lễ tổ chức hàng năm để chúc mừng 1 sự kiện nào đó trong quá khứ.
At first, many estimated that only some 10 programs at the most would be lined up for BK's founder's day ceremony this year but in reality, 3 times as many as this number were found/reported = Thoạt tiên, nhiều người ước lượng rằng chỉ có tối đa khoảng 10 chương trình được dành cho buổi lễ kỷ niệm ngày thành lập trường ĐHBK năm nay, nhưng con số thực tế đã được quan sát/ báo cáo nhiều hơn con số này gấp 3 lần
+ Founder's day = ngày thành lập.
To their amusement, the house on the top of the hill is lined up with twice as many coconut palms at the others of the same kind = họ thích thú khi thấy căn nhà nằm trên đỉnh của ngọn đồi đó có mái được lợp bởi số lượng lá dừa nhiều hơn gấp 2 lần so với những căn nhà khác cùng loại.
+ At/ on the top of the hill = trên đỉnh của ngọn đồi.
+ At the foot of the hill = dưới chân đồi.
- Once = one times = 1 lần.
- Twice = two times = 2 lần.
Lưu ý: từ 3 lần trở lên sẽ là "3 times", "4 times", "5 times"...
- Leaf = lá cây thông thường.
- Palm = các loại lá có hình dáng giống như lá cọ, lá dừa.
The Truong Chinh streets is found lined up with flamboyants on the both sidewalks = Đường Trường Chinh có rất nhiều cây phượng trên cả 2 lề đường.
The more......the more.... = càng.........càng..... (dùng cho 2 hành động có mối quan hệ nhân quả với nhau, kết quả của hành động này sẽ ảnh hưởng đến kết quả của hành động kia).
The more you practice English everyday, the more progress you will make in it = bạn thực hành TA hàng ngày càng nhiều thì bạn càng tiến bộ nhiều.
The more frequently you practice English, the faster you will make progress in it = bạn thực hành TA càng thường xuyên thì bạn càng tiến bộ nhanh.
+ To make progress in s.t = tiến bộ về việc gì.
The older the children gets, the harder for us to keep them docile = trẻ em càng lớn thì càng khó dạy dỗ.
The longer and faster your run-up is, the higher you can jump = bạn chạy lấy đà càng xa và càng nhanh, thì bạn có thể nhảy càng cao.
The more he looks at her, the more infatuated he gets = càng nhìn cô ấy thì anh ấy càng mê cô ấy.
-To be infatuated/charmed/enchanted/captivated by s.o/ s.t = bị mê mẫn bởi 1 ai đó/ 1 cái gì đó.
The more you deal with the paper work involving getting local authorities' approval and permission  the more conversant with it you will get = bạn càng làm nhiều việc giấy tờ có liên quan đến việc xin chấp thuận và cho phép của chính quyền địa phương, thì bạn càng thông thạo về nó.
The more frequently you deal with the paper work involving getting local authorities' approval and permission  the faster you will get conversant with it = bạn càng làm nhiều việc giấy tờ có liên quan đến việc xin chấp thuận và cho phép của chính quyền địa phương, thì bạn càng nhanh thông thạo về nó.
To be conversant with s.t = to be well-versed in s.t = thông thạo, thành thạo về cái gì.
Now it is the right time for us to advertise for those who are conversant with all procedures of getting local authorities' approval and/ or permission in connection with fire service = Bây giờ đúng là lúc để chúng ta đăng tuyển những người thành thạo với các tiến trình thủ tục xin chấp thuận và cho cho phép của chính quyền địa phương liên quan đến công tác phòng cháy chữa cháy.
+ It is time for s.o to do s.t = đã đến lúc để cho ai làm việc gì.
+ It is high time for s.o to do s.t = đã đến lúc để cho ai làm việc gì.
+ It is the right time for s.o to do s.t = đã đến lúc để cho ai làm việc gì.
- Fire prevention = phòng cháy.
- Fire alarm = báo cháy
- Fire fighting = chữa cháy
- fire prevention and fighting = phòng cháy chữa cháy.
On her part, she like those streets which are lined up with flower beds the best/the most = về phần mình, cô ấy thích nhất là những con đường có nhiều luống hoa.
+ On one's part = as for one's self = về phần ai, đối với ai.
He is currently abroad on business, oceans away from home, missing his children and his wife the best, his hometown the second best, his friends the third best = Bây giờ anh ấy đang đi công tác ở nước ngoài, ngàn trùng xa cách, anh ấy nhớ con của mình nhiều nhất, nhớ quê hương của anh ấy nhiều thứ nhì, nhớ bạn bè nhiều thứ 3.
+ To be abroad on business = đang đi công tác ở nước ngoài.
+ To be abroad on holiday = đang đi nghỉ lễ ở nước ngoài.
+ To be abroad on leave = đang đi nghỉ phép ở nước ngoài.
+ A trip on business = a business trip = 1 chuyến đi công tác.
+ A trip on holiday = a holiday trip = 1 chuyến đi nghỉ lễ.
+ A trip on leave = a leave trip = 1 chuyến đi nghỉ phép.
Now, he is traveling on business to Netherlands = Now, he is going on business to Netherlands = Now, he is on a business trip to Netherlands = bây giờ anh ấy đang đi công tác đến Hà Lan.
...more and more....= ...càng ngày càng... = ...càng lúc càng...
On the new year's eve every year, as it gets late more and more people poured into the heart of SG, district 1, to admire/watch firework display = Vào đêm giao thừa mỗi năm, khi trời càng về khuya, càng lúc càng có nhiều người đổ về quận 1 trung tâm của SG để xem bắn pháo hoa.
+ Eve = đêm trước của 1 ngày nào đó, 1 sự kiện nào đó.
+ On the eve of the lunar new year = vào đêm giao thừa tết âm lịch.
+ On the eve of the (solar) new year = vào đêm giao thừa của tết dương lịch.
+ On the eve of the Chrismast = vào đêm trước ngày Noel.
+ Firework = pháo hoa.
+ Firecracker = pháo nổ.
We children are to stay filially docile to our parents whether how old and mature we are = Là con cái thì chúng ta phải biết vâng lời cha mẹ bất kể chúng ta đã trưởng thành đến mức độ nào đi nữa.
+ Filial = thuộc về con cái (trách nhiệm, bổn phận, nghĩa vụ...)
+ Filial duty = nhiệm vụ làm con.
+ Filial piety = lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ.
It is a good practice to stay busy rather than sit back  in order to keep us from picking up evil habits = luôn luôn tạo cho mình bận rộn thay vì ngồi không là 1 cách hay để cho chúng ta tránh tiêm nhiễm những thói quen xấu.
+ To sit back = to sit idle = ngồi không, ngồi không làm gì, ngồi nhàn rỗi.
+ To idle = ở không, không làm gì (có thể là đang ngồi, đang đứng, hay đang đi).
On his part, he did want to have such a large amount of his money not sitting idle in the bank but put into investment to gain profit = về phần mình, anh ấy đã không muốn để cho 1 số tiền lớn như vậy của mình trở nên nhàn rỗi trong ngân hàng mà là phải đem nó đi đầu tư để kiếm lời.
More and more youngsters regardless of sex are found flock to SG in search of job = càng ngày càng có nhiều người trẻ, bất kể giới tính đổ xô vào SG để kiếm việc làm.
-To be in search of s.t = to look for s.t = tìm kiếm 1 cái gì đó.
- To be of both sexes = thuộc 2 giới tính.
- Regardless of sex = bất kể giới tính.
To flock to somewhere = đổ xô về 1 nơi nào đó.

Comments

  1. Breaking News:
    Tropical depression strengthens into eighth storm in East Sea

    ReplyDelete

Post a Comment

Popular posts from this blog

Lesson 15_October 01, 2017

Lesson 15 Local authorities: chính quyền địa phương **Thank you for your presents/ gifts last week, they were really to my liking/ taste = Cảm ơn những món quà tuần trước của bạn, chúng thực sự đúng ý của tôi. **In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng. ** This project is designed to pertinent international codes or standards = dự án này được thiết kế theo các quy chuẩn hay tiêu chuẩn quốc tế phù hợp. + To one's liking = đúng ý ai. + To one's taste = hợp gu ai, hợp với sở thích của ai. + To s.o's satisfaction = làm cho ai đó thỏa mãn. + To some code/ standard = theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn nào đó. + Code = quy chuẩn, là những tiêu chí bắt buộc phải tuân theo bởi pháp luật khi thực hiện 1 dự án hay 1 công việc nào đó. + St...

Lesson 8_ August 13, 2017

Lesson 8 A) "Such" vs "so": + "So"  được dùng với tính từ hoặc trạng từ. + "Such" được dùng với danh từ. 1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc 3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc. + Competent (adj) = đủ năng lực. + Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực). 4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making heads turn whenever she passes/goes by= Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi...

Lesson 29_April 07, 2019

Lesson 29: A) Cách viết email: Email 1: Hi Mr A, As discussed on the phone this morning, District A agreed to the way of planting Tamarinds at every interval of 10 meters all the way down the street   D2 on either side thereof , instead of paying   attention merely to the total of trees to be planted as per the previous way. Obviously going this way will be to our benefit , but in the same breath maybe give rise to some issues not in our interest as follows: Giống như đã được thảo luận qua điện thoại sáng nay, Q uận A đã đồng ý với cách thức trồng cây me dọc hết con đường D2 ở khoảng cách 10m là 1 cây ở cả 2 bên đường, thay vì theo cách thức cũ là chỉ quan tâm đến tổng số Cây me phải trồng không thôi. Rõ ràng làm theo cách này sẽ có lợi cho chúng ta, nhưng đồng thời cũng có thể làm phát sinh ra 1 vai vấn đề không có lợi cho chúng ta như sau: 1)       T o bring down the contract value drastically . Giá trị của gói thầu này...