Skip to main content

lesson 17_October 15, 2017


Lesson 17
Đảo ngữ (Inversion): dùng để nhấn mạnh, tham khảo đường link phía dưới để xem bài giảng cơ bản về đảo ngữ.


Có các dạng sau:
1.     Not, no
No +N+inversion
Not +N+inversion
VD: not a tear did she shed when the story ended in tragedy = not any tear did she shed when the story ended in tragedy = no tear did she shed when the story ended in tragedy: không một giọt nước mắt nào cô ấy đổ khi câu chuyện kết thúc trong thảm kịch.
No money shall I lend you: không có đồng nào tôi cho anh mượn cả
2.     Các từ seldom, hardly(ever), rarely, scarely,little, never+inversion
VD: Câu thường I have never seen such a beautiful girl in my life
è Never in my life have I seen such a beautiful girl
3.     Only once(= chỉ một lần)+inversion
Only later(= chỉ sau này)+inversion
Only in this way(= chỉ bằng cách này)+inversion
Only then(= chỉ khi đó)+inversion
Only after (=chỉ sau khi)+N/Gerund/clause+inversion
Only by(=chỉ bằng cách này)+N/Gerund+inversion
Only when(=chỉ khi )+clause+inversion
Only if(= chỉ nếu)+ clause +inversion
Đối với đảo ngữ có Only đứng đầu thì sau only   N/gerund/v-ing hay clause là phụ thuộc vào từ đi sau only
VD: I have met her only once
è Only once have I met her
Only later did I realize that my family played an important role in my life
Only when I went abroad to study did I realize that my family played an important role in my life
Only by doing a test everyday , can I feel self-confident to pass the exam
4.     At no time(=tại bất cứ thời điểm nào cũng không nghĩa là không bao giờ) + inversion=never
on no condition(= trong bất cứ điều kiện nào cũng không+) inversion
under no circumstances(=dưới bất cứ tình huống nào cũng không) + inversion
for no reason(= với bất cứ lý do nào cũng không) + inversion
in no way(= trong bất cứ cách nào cũng không) + inversion
No longer( không còn nửa)+ inversion
Ex: he never suspected that his girlfrienf was an enemy spy
è At no time did he suspect that his girlfriend was an enermy spy
This botton mustn’t be touched under any circumstances
è Under no circumstances could this button be touched
He used to smoke 20 cigarettes a day= he no longer smokes 20 cigarettes a day
è No longer does he smoke 20 cigarettes a day
5.     Hardly had  S1+VPP+When+S2+V-ed=no sooner had +S1+VPP+than+S2+V-ed= vừa xong ….thì……..
Hardly had She hung the clothes when it rained
No sooner had I put the receiver then He rang back
6.     not only +inversion but S also+V
Not only is he handsome but he also plays guitar well
Not only is he good as a english but he can speak French
7.     so/such
He worked so hard that he forgot his lunch
è So hard did he work that he forgot his lunch
She was so angry that she broke the vase
è So angry was she that broke the vase
Such +be +N+That
Her anger was such that she broke the vase
è Such was her anger that she broke the vase
The play was so popular that the theatre was full everyday
è Such was the popularity of the play that the theatre was full everyday
8.     Not until: mãi đến khi
9.     Only when= chỉ khi
I didn’t  realize who he was until he came into the light
è Not Until he came into the light did I realize who he was
10.It was S that clause/V
It was William Shakespeare that wrote the “Hamlet”
It was five years ago that I graduated from the university
 It was not until he was eight that he can speaks
è Not until he was eight can he speak
Đảo ngữ với : here,there, now, then, in, out, up, over, away, off, down, back
There is an apple on the table
Câu gốc: an apple is on the table
Các câu ví dụ đảo ngữ
There remains a forlorn bench in Gia Định Park: vẫn còn đó 1 cái ghế chơ vơ trong công viên Gia Định.
There came mrs Hoa: Hoa đến kìa
Here come mr Vuong: mr V đến rồi
Down he went with a flop: anh ấy ngồi xuống một cái bịch.
Down he falls with a thud: anh ấy rơi xuống một cái thụi.
Down the stone went into the lake with a flop= Hòn đá rơi vào cái hồ kêu một cái tỏm.
Little did I know that the freckled skinny little girl next door would grow up into such a beautiful lady= tôi có ngờ đâu rằng cô bé hàng xóm gầy gò đầy tàn nhang nhà bên lớn lên trở thành 1 cô gái xinh đẹp như thế.
Skinny= quá ốm, da bọc xương (mang nghĩa tiêu cực)
Slender=slim=lithe = thanh mảnh, mảnh khảnh (mang nghĩa tích cực).
+ To grow up into s.t = lớn lên trở thành như thế nào.
At that point in time little did I recognize it would turn out to be something that did our company harm= vào thời điểm đó tôi đâu có nhận ra nó hoá ra là ảnh hưởng xấu đến công ty
No sooner had mr Thảo pulled his car over to the curb/kerb to check for something going wrong with his car than a police car drew near from nowhere = mr Thảo Vừa tấp xe sát vào lề đường để kiểm tra xe anh ấy thì cảnh sát ở chỗ nào không biết trờ tới.
Hardly /barely/scarely…..when/before
To pull the car off the road=  to pull the car over onto the sidewalk = tấp xe lên trên lề đường, lên trên vỉa hè, không còn tham gia giao thông nữa.
Yesterday when she was half way through her trip to Vũng Tàu another car from nowhere cut in right at the front of her car= hôm qua trên giữa đường tới Vũng tàu cô ấy bị một chiếc xe hơi chen vô trước đầu xe
To pull his car into the road= lái xe ra đường để tham gia giao thông( tức đẩy xe từ trong lề ra giữa đường để chạy)
Cut: hành động nhanh, bất ngờ
Please take a listen= hãy lắng nghe (khuyên ai đó nghe 1 cái gì đó, nhưng không phải do người khuyên nói, ví dụ như lắng nghe 1 chương trình Tivi hay 1 đoạn phóng sự được thu âm chẳng hạn.)
When tet (lunar new year) draws near the festive atmosphere hangs in the air=Khi Tết đến gần không khí lễ hội tràn ngập khắp nơi.
Since the day you went a away, I have had/got the great sense of loss/sadness hangs in the air=từ ngày em ra đi cảm giác mất mác mênh mông.
+ To hang the air = to fill the air = tràn ngập, mênh mông.
I used to suffer asthma when I was a child but I now have grown up out of it thanks to regular work-out= Hồi nhỏ tôi bị bệnh hen suyễn nhưng lớn lên tôi hết bệnh nhờ chăm chỉ tập thể dục thể thao
è Only by regular work out have I grown up out of asthma which I used to suffer  when I was a child.
To grow up out of s.t = lớn lên thoát ra khỏi cái gì, hết cái gì.

Only by balancing the pros against the cons of their offer may we avoid any mistakes /blunders once having signed the contract with them= chỉ bằng cách cân nhắc giữa lợi và hại của các đề nghị của họ thì chúng ta mới có thể tránh được sai sót một khi ký hợp đồng với họ
Only by weighing up the pros and cons of their offer may we avoid any mistakes /blunders once having signed the contract with them= chỉ bằng cách cân nhắc giữa lợi và hại của các đề nghị của họ thì chúng ta mới có thể tránh được sai sót một khi ký hợp đồng với họ
No he is to work on writing a letter to one of his biggest counterpart , so he take pains in weighing up every word.
+ To weigh up = cân nhắc.
+ To take pains in doing s.t = to take pains to do s.t = chịu khó làm cái gì.
+ Painstaking (Adj) = chịu khó.
+ Pain = đau đớn.
+ Pains = chịu khó.
* No pain, no gain = nếu không có vất vả khó nhọc thì không thể thành công (từ "pain" trong trường hợp này mang nghĩa là đau đớn, thường được liên hệ với việc tập luyện thể dục thể thao, phải chịu đau đớn thì mới thu được thành quả tốt.)
Vietnamese women are characterized as diligent, painstaking and stoic= phụ nữ việt nam có đặc tính siêng năng, chịu thương chịu khó và không than vãn kêu ca = phụ nữ việt nam có đặc tính tần tảo, đảm đang.
Vietnamese women carry typical chacraterictisc of being diligent, painstaking and stoic = phụ nữ việt nam mang các đặc tính điển hình như siêng năng, chịu thương chịu khó và không than vãn kêu ca = phụ nữ việt nam mang các đặc tính điển hình như tần tảo đảm đang.
 She underwent her husband bed-ridden time with a great stoicsm = Trong suốt thời gian chồng cô ấy bị bệnh, cô ấy đã chịu đựng ngoan cường, không hề kêu ca hay than phiền.
+ To be stoic = bình thản chấp nhận mọi việc, bất kể là việc tốt hay việc xấu, không hề than vãn hay kêu ca. (Do đó chúng ta có thể sử dụng từ này kèm với 1 số từ khác để miêu tả đặc tính "tần tảo, đảm đang" của người phụ nữ Việt Nam.)
+ Bed-ridden time = thời gian nằm trên giường bệnh.

Comments

  1. Cấu trúc No sooner … than, Hardly…when

    em thấy mở rộng thêm 1 số trường hợp (did, scarcely, as soon as):

    - No sooner did I arrive at the station than the train came.
    - Scarcely had I reached the station when the train arrived.
    - As soon as she finished one project, she started working on

    https://www.englishgrammar.org/sooner-hardlywhen

    ReplyDelete
    Replies
    1. This comment has been removed by the author.

      Delete
    2. Hi Vịnh, một khi đã sử dụng cấu trúc "No sooner......than......" thì phải dùng "had" chứ không được dùng "did", vì nó mang nghĩa cái này vừa mới xảy ra thì 1 cái khác lại đến, tức là để nói về 2 hành động xảy ra trong quá khứ: với 1 hành động xảy ra trước thì dùng thì QKHT do đó phải dùng "had".
      Tương tự cho các trường hợp "hardly/scarely/ barely.......when/before....".
      Còn trong cấu trúc "As soon as........" thì cũng có thể để dùng nói về 2 hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng do mang nghĩa là "ngay khi", tức là xem như 2 hành động này xảy ra cùng 1 lúc, do đó 2 hành động này đều được dùng ở thì quá khứ đơn, và lưu ý là không có dùng hình thức đảo ngữ cho cấu trúc "as soon as..."

      Delete

Post a Comment

Popular posts from this blog

Lesson 15_October 01, 2017

Lesson 15 Local authorities: chính quyền địa phương **Thank you for your presents/ gifts last week, they were really to my liking/ taste = Cảm ơn những món quà tuần trước của bạn, chúng thực sự đúng ý của tôi. **In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng. ** This project is designed to pertinent international codes or standards = dự án này được thiết kế theo các quy chuẩn hay tiêu chuẩn quốc tế phù hợp. + To one's liking = đúng ý ai. + To one's taste = hợp gu ai, hợp với sở thích của ai. + To s.o's satisfaction = làm cho ai đó thỏa mãn. + To some code/ standard = theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn nào đó. + Code = quy chuẩn, là những tiêu chí bắt buộc phải tuân theo bởi pháp luật khi thực hiện 1 dự án hay 1 công việc nào đó. + St...

Lesson 8_ August 13, 2017

Lesson 8 A) "Such" vs "so": + "So"  được dùng với tính từ hoặc trạng từ. + "Such" được dùng với danh từ. 1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc 3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc. + Competent (adj) = đủ năng lực. + Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực). 4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making heads turn whenever she passes/goes by= Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi...

Lesson 29_April 07, 2019

Lesson 29: A) Cách viết email: Email 1: Hi Mr A, As discussed on the phone this morning, District A agreed to the way of planting Tamarinds at every interval of 10 meters all the way down the street   D2 on either side thereof , instead of paying   attention merely to the total of trees to be planted as per the previous way. Obviously going this way will be to our benefit , but in the same breath maybe give rise to some issues not in our interest as follows: Giống như đã được thảo luận qua điện thoại sáng nay, Q uận A đã đồng ý với cách thức trồng cây me dọc hết con đường D2 ở khoảng cách 10m là 1 cây ở cả 2 bên đường, thay vì theo cách thức cũ là chỉ quan tâm đến tổng số Cây me phải trồng không thôi. Rõ ràng làm theo cách này sẽ có lợi cho chúng ta, nhưng đồng thời cũng có thể làm phát sinh ra 1 vai vấn đề không có lợi cho chúng ta như sau: 1)       T o bring down the contract value drastically . Giá trị của gói thầu này...