Skip to main content

Chia sẻ

Nơi chia sẻ thông tin...

Khi người nước ngoài nghe người Việt nói tiếng Anh


Talk to Miss Lan - Kênh Tiếng Anh của Miss Lan

Từ Điển Online
1. Cambridge Dictionary
http://dictionary.cambridge.org/dictionary

2. Từ điển cho điện thoại Android
 https://play.google.com/store/apps/details?id=com.vng.dict.app

Tổng hợp các trang luyện nghe tiếng anh 
http://learnenglish.britishcouncil.org/en/big-city-small-world

Tổng hợp phần mềm luyện nghe tiếng anh trên Adnroid
1. English Listening
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.yobimi.bbclearningenglish

2. Duolingo
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.duolingo

Comments

Popular posts from this blog

Lesson 30_June 9, 2019

Lesson 30 : Trình bày lý do thuyết phục cho việc không nên ham rẻ/ Stating the case for saying no to going cheap. Việc ham rẻ không phải lúc nào cũng tốt như nhiều người vẫn thường nghĩ, vì những thứ gì rẻ tiền thì không thể có chất lượng hay giá trị cao được. Và sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ rẻ tiền thì chẳng khác nào với việc thông đồng và thỏa hiệp với những cái kém cỏi để loại bỏ những gì ưu việt, thuộc về trình độ cao và chất lượng cao. Going cheap is not always a good idea as many (people) so far have thought, since cheap things and cheap stuff can hardly be of high quality and high value. Using cheap products or cheap services is nothing short of colluding and compromising with what are inferior to get rid of those (what) are superior, of high quality and advanced level. Thông thường, việc ham rẻ là 1 con dao 2 lưỡi, lợi bất cập hại, tác hại mà nó mang lại còn lớn hơn nhiều so với những lợi ích trước mắt. Bây giờ hãy lấy lĩnh vực xây dựng ra như là 1 trường h...

Lesson 7_August 06, 2017

Lesson 7 (During/Over the last economic recession/downturn, many of small-sized and medium-sized companies were hard hit . As a result/ consequence, their staff's lives seriously suffered, even many among them were made redundant/laid off, and the others had to shape up if they wanted to stay on, or otherwise to ship out as well as to be fired/sacked. Luckily/fortunately, our company was well braced for the worst, enabling us not to be taken by surprise by any then developments and just to suffer the least. = Trong suốt đợt suy thoái kinh tế vừa rồi, rất nhiều công ty vừa và nhỏ bị tác động nặng nề. Hậu quả là đời sống của các nhân viên bị thiệt hại năng nề, thậm chí có nhiều người trong số họ còn bị cho giảm biên chế, còn những người khác nếu muốn ở lại thì phải chỉnh đốn lại, nếu không thì phải cuốn gói đi, hoặc là bị sa thải . May mắn thay, công ty chúng tôi đã chuẩn bị kỹ cho tình huống xấu nhất, tạo điều kiện cho chúng tôi không bị bất ngờ với bất kỳ diễn biến nào tại ...

Lesson 8_ August 13, 2017

Lesson 8 A) "Such" vs "so": + "So"  được dùng với tính từ hoặc trạng từ. + "Such" được dùng với danh từ. 1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc 3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc. + Competent (adj) = đủ năng lực. + Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực). 4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making heads turn whenever she passes/goes by= Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi...