Skip to main content

Lesson 15_October 01, 2017

Lesson 15
Local authorities: chính quyền địa phương
**Thank you for your presents/ gifts last week, they were really to my liking/ taste = Cảm ơn những món quà tuần trước của bạn, chúng thực sự đúng ý của tôi.
**In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng.
** This project is designed to pertinent international codes or standards = dự án này được thiết kế theo các quy chuẩn hay tiêu chuẩn quốc tế phù hợp.
+ To one's liking = đúng ý ai.
+ To one's taste = hợp gu ai, hợp với sở thích của ai.
+ To s.o's satisfaction = làm cho ai đó thỏa mãn.
+ To some code/ standard = theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn nào đó.
+ Code = quy chuẩn, là những tiêu chí bắt buộc phải tuân theo bởi pháp luật khi thực hiện 1 dự án hay 1 công việc nào đó.
+ Standard = tiêu chuẩn, thông thường các tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn so với các quy chuẩn, do đó sự áp dụng các tiêu chuẩn không bị bắt buộc bởi pháp luật, mà chỉ dựa trên cơ sở tự nguyện của các chủ đầu tư của các dự án, khi cảm thấy có nhu cầu và đủ khả năng tài chính để áp dụng tiêu chuẩn này hay tiêu chuẩn kia, nhằm mục đích làm cho dự án của mình đạt chất lượng cao hơn so với các tiêu chí đề ra trong các quy chuẩn.
* You have no taste for rock at all = bạn chẳng biết thưởng thức nhạc rock tí nào cả.
* The aftertaste of the love affair that days has haunted his mind up to now = dư âm của cuộc tình ngày đó cứ ám ảnh, lởn vởn trong đầu của anh ấy cho đến tận hôm nay.
*The aftertaste of the love affair that days has lingered in his mind up to now = dư âm của cuộc tình ngày đó vẫn còn vương vấn trong đầu của anh ấy cho đến tận hôm nay.
+ Aftertaste = dư vị, dư âm, dư hương.
+ To haunt = ám, ám ảnh (The haunted castle = tòa lâu đài bị ma ám).
+ To linger = kéo dài, còn vương.
* We should analyze their offer and concomitant terms therewith in great detail to see whether/ if it’s wise to sign a contract with them = chúng ta hãy phân tích lời đề nghị và các điều khoản của họ 1 cách thật chi tiết, để xem thử là việc ký hợp đồng với họ có khôn ngoan hay không.
* We should analyze their offer and terms in great detail to see whether/ if it’s in our interest to sign a contract with them = chúng ta hãy phân tích lời đề nghị của họ và các điều khoản kèm theo của nó 1 cách thật chi tiết, để xem thử là việc ký hợp đồng với họ có lợi cho chúng ta hay không.
+ Offer = đề nghị, lời đề nghị.
+ Concomitant = kèm theo.
+ Therewith = with there = with that/ those thing (s) (trong trường hợp này thì "therewith = with their offer")
+ Terms = điều khoản.
+ In (great) detail = at length = 1 cách thật chi tiết.
+ In someone's interest = to someone's benefit = to be beneficial to someone = có lợi cho ai đó.
[At first/ in the first place, I thought to cut costs is something in our company’s interest but at the end of the day, it turned out to be something that cut both ways. Cost-cutting has sent the sub-contractors in a sagging morale, they almost have lost all their interest in getting things done with their heart and soul. And after all, it is no one else but we who suffer the most, seeing our project in danger of falling behind the schedule = lúc đầu tôi cứ nghĩ rằng việc cắt giảm chi phí sẽ có lợi cho công ty chúng ta, nhưng rốt cuộc điều này hóa ra là 1 con dao hai lưỡi. Việc cắt giảm chi phí đã làm cho các nhà thầu phụ xuống tinh thần, không còn hứng thú để tiến hành công việc 1 cách hết mình nữa. Và cuối cùng là chính chúng ta chứ không phải ai khác là những người bị thiệt hại nhiều nhất, chứng kiến dự án của chúng ta đang có nguy cơ bị trễ tiến độ.]
+ To cut costs = cost-cutting = cắt giảm chi phí.
+ Something to cut both ways = something that cut both ways = 1 điều gì đó vừa có mặt lợi, vừa có mặt hại; con dao 2 lưỡi (ám chỉ đến cái cưa 2 lưỡi có thể cắt được theo cả 2 hướng ngược nhau.)
+ Sagging = võng xuống, chùng xuống.
+ Morale = tinh thần tự tin, hăng hái sẵn sàng làm việc, thi đấu hay chiến đấu (trong khi từ "spirit" chỉ dùng để đề cập đến 1 tinh thần chung chung thôi).
+ To lose one's interest in doing s.t = mất hết hứng thú để làm việc gì.
+ To do s.t with one's heart and soul = làm 1 việc gì 1 cách hết mình.
+ To be in danger of having s.t bad = đang có nguy cơ bị mắc phải 1 vấn đề xấu.
* Over a long time before, he had loved no one but her = Có 1 thời gian dài trước đây anh ấy không yêu ai ngoài cô ấy.
* He can see you any day (in/ of) this week but the day after tomorrow = anh ấy có thể gặp bạn bất cứ ngày nào của tuần này, ngoại trừ ngày mốt.
* Over a couple of last years, to get/ stay healthy she have fed herself on nothing else but vegetable (veggie), fruit, eggs and milk = Over a couple of last years, to get/ stay healthy she have eaten nothing else but vegetable (veggie), fruit, eggs; and drunk milk = trong vài năm qua, để khỏe mạnh, cô ấy không có ăn uống gì khác ngoài rau quả, trái cây, trứng và sữa.
+ To feed s.o on s.t = to feed s.t to s.o = cho 1 người nào đó ăn và/ hoặc uống 1 cái gì đó.
[Although, being no chicken now, she is yet too childish and playful, with many a late night out running wild along with some of her close friends. Come to that, one thing to say, on the one hand she wishes to be soon well-versed in English; on the other hand, she doesn't want to give up her times of going out on a spree until late at night with her friends at the cost of her English learning, almost no time left for it, let alone an ample time which should have been reserved for it ; she clearly wants to have it both ways = Mặc dù cô ấy bây giờ không còn trẻ trung gì nữa, nhưng cô ấy vẫn còn rất là con nít và ham vui, với nhiều đêm khuya ở bên ngoài, quậy phá vui chơi cùng với 1 số bạn thân. Liên quan đến vấn đề này, có 1 điều cần để nói là, một mặt cô ấy muốn sớm được giỏi Anh Văn; nhưng mặc khác cô ấy lại không muốn từ bỏ những lần đi chơi bên ngoài đến tận khuya cùng các bạn đã làm cho việc học Anh Văn phải trả giá, vì hầu như không còn thời gian cho việc này, huống hồ gì là 1 khoảng thời gian dư dả lẽ ra phải được dành riêng cho nó; rõ ràng cái gì cô ấy cũng muốn hết.]
+ To be playful = ham vui, ham chơi.
+ To be no chicken = to be no longer young = không còn trẻ trung gì nữa.
+ To be childish = giống con nít, có những đặc tính tiêu cực của con nít như: chưa chín chắn, ngốc nghếch (mang nghĩa tiêu cực.)
+ To be child-like = có những tính cách dễ thương giống như trẻ con: ngây thơ, chân thật, tin người, nhiệt tình(mang nghĩa tích cực.) {Her voice was fresh and childlike. = giọng của cô ấy tươi vui và giống em bé; 'That's amazing!' he cried with childlike enthusiasm = " thật đáng kinh ngạc!" Anh ấy la lên 1 cách hăng say như em bé; All her life she had a childlike trust in other people = Cô ấy sống cả đời với 1 niềm tin chân thật ngây thơ như em bé vào con người. }
+ Many a thing = many things = nhiều điều, nhiều thứ.
+ Late night = đêm khuya.
+ Along with s.o else = cùng với ai {To sing along (with s.o else) = hát cùng với ai, hát với nhau; To giggle along with s.o else = cùng cười khúc khích với ai.}
+ To be well-versed in s.t = giỏi về cái gì, thạo về cái gì.
+ To give up s.t = từ bỏ 1 cái gì đó.
+ To go on a spree = tham gia vào 1 cuộc đình đám nào đó.
+ To do s.t at the cost/ expense of s.t else = làm 1 việc gì đó với sự trả giá của 1 việc gì khác.
+ Come to that = nói về vấn đề đó, liên quan đến vấn đề đó (vấn đề đó là 1 vấn đề đã được đề cập ở trước.)
+ To be reserved for s.t = to be put/ set aside for s.t = to be earmarked for s.t = để dành riêng cho cái gì.
+ To have it both/ two ways = to want to have mutually excluded things at the same time = theo kiểu cái gì cũng muốn ( tức là muốn 1 lúc có được cả 2 hay nhiều thứ, và những thứ này lại có khuynh hướng loại trừ lẫn nhau, tức là đã có thứ này thì không thể có thứ kia.)
* We cannot have it both ways to engage a cheap consultant and then hope them produce as good a service as those by the superior ones = chúng ta không thể nào theo cái kiểu cái gì cũng muốn được, vừa muốn thuê được 1 nhà tư vấn rẻ tiền, và sau đó lại hy vọng họ cung cấp cho ta 1 dịch vụ có chất lượng tốt như các công ty khác ưu việt hơn họ.

+ To engage = to employ = to hire = thuê, mướn.
+ To be superior to s.t else = ưu việt hơn 1 cái gì khác.
+ To be inferior to s.t else = kém cỏi hơn 1 cái gì khác, thua kém 1 cái gì khác.
* Do save your breath, not to waste your time reasoning with him. He is always wanting to have his way and at the end of the day, he will go his way = Đừng có tốn hơi sức và thời gian để mà lý luận với anh ta. Anh ta luôn luôn muốn mọi việc theo ý của mình, và rốt cuộc anh ấy sẽ làm theo ý của mình thôi.
+ To save one's breath = giữ gìn hơi sức, đừng có tốn hơi sức.
+ To waste time doing s.t = lãng phí thời gian vào việc gì.
+ To reason with s.o else over s.t = lý luận với ai về vấn đề gì, nhằm dùng lý lẽ để thuyết phục người đó, thông thường là xảy ra 1 chiều: 1 người nói chính, người còn lại là nghe.
+ To argue with s.o else over s.t = tranh luận với ai về 1 vấn đề gì, thông thường xảy ra 2 chiều: cả 2 người cùng đưa ra lý lẽ của mình. (sự khác nhau giữa "argue with" và "reason with" giống như sự khác nhau giữa "talk" và "speak/ address").
+ To have/ get one's (own) way = có được, đạt được như ý của mình.
+ To go one's (own) way = làm theo ý của mình (tức là không làm theo ý người khác.)
* Children are always wanting to have their ways, therefore we should not be too permissive to yield to every their demand/ request or we are to spoil them= trẻ con luôn muốn được như ý của mình, do đó chúng ta không nên quá dễ dãi nhượng bộ mọi yêu cầu hay đòi hỏi của chúng, nếu không thì chúng ta sẽ làm hư chúng.
+ To be permissive = dễ dãi.
+ To yield to s.t = nhượng bộ cái gì.
* If things go our way every member of our class is bound  to have a good command of English at the end of this course = nếu như mọi chuyện diễn ra đúng như tính toán của chúng ta, thì mọi các thành viên trong lớp của chúng ta chắc chắn sẽ giỏi AV.
+ To have something go one's (own) way = có 1 việc nào đó diễn ra, xảy ra đúng như ý của mình, đúng như tính toán của mình.
+ To be bound to do s.t = chắc chắn phải làm việc gì.
+ To have a good command of s.t = giỏi về việc gì.
* There is not much to go the Netherlands side’s way today, they see their efforts one after another go fruitless, and even to get thing worse they suffer/ concede a goal at the last minute, leaving them with no time to reverse the game = hôm nay mọi chuyện không xảy ra đúng như ý của đội tuyển Hà Lan, họ đã chứng kiến từng nỗ lực của mình lần lượt không đem lại kết quả gì, đã vậy tình huống thậm chí càng thêm tồi tệ hơn, khi họ bị thủng lưới vào phút chót, khiến cho họ không còn thời gian để đảo ngược trận đấu.
+ One after the other = lần lượt từng cái 1 (dành cho trường hợp chỉ có 2 đối tượng xảy ra liên tiếp nhau.)
+ One after another = lần lượt từng cái 1 (dành cho trường hợp có nhiều hơn 2 đối tượng xảy ra liên tiếp nhau.)
+ To go fruitless = to fail to come to fruition = không đem lại kết quả gì, không gặt hái hay thu hoạch được gì.
+ To suffer a goal = to concede a goal = nhận 1 bàn thua.
+ To reverse s.t = đảo ngược lại cái gì.
* Last month our company had a fruitful team-building trip in Phu Quoc island, which is in stark contrast with the fruitless one last year in Binh Thuan = Tháng vừa rồi công ty chúng tôi có 1 chuyến đi Teambuilding rất là bổ ích ở đảo Phú Quốc, hoàn toàn trái ngược lại với chuyến đi teambuilding vô bổ năm rồi ở Bình Thuận.
+ Fruitful = bổ ích, gặt hái thu hoạch được nhiều điều quý giá.
+ To be in stark/ sharp contrast with s.t else = hoàn toàn tương phản với 1 cái gì khác.
* He hopes that his efforts and exertions all are to come to fruition someday in near future = anh ấy hy vọng rằng tất cả những nổ lực và sự gắng sức của mình sẽ đạt được thành quả trong 1 tương lai gần.
+ Exertion = sự gắng sức.
* There is not much to go the Netherlands side’s way today, they see their efforts one after another go down the drain, and even to get thing worse they suffer/ concede a goal at the eleven hour, leaving them with no time to reverse the game = hôm nay mọi chuyện không xảy ra đúng như ý của đội tuyển Hà Lan, họ đã chứng kiến từng nỗ lực của mình lần lượt trôi sông đổ biển, đã vậy tình huống thậm chí càng thêm tồi tệ hơn, khi họ bị thủng lưới vào phút chót, khiến cho họ không còn thời gian để đảo ngược trận đấu.
+ At the eleven hour = vào phút chót, vào giờ chót.
+ To go down the drain = trôi sông, đổ biển.
* If thing goes their way, at the end of this month they will get a loan of US$ 2 million from the bank = Nếu mọi việc diễn ra đúng như dự tính của họ, thì vào cuối tháng này họ sẽ có được 1 khoản vay 2 triệu USD từ ngân hàng.
* If someday in the future a windfall comes his way seeing him hit the jackpot in Vietlot, he would spend half of the purse to build a primary school for students in one of remote plateaux = Nếu 1 ngày nào đó trong tương lai, vận may trời cho đến với anh ấy, cho anh ấy trúng giải độc đắc của Vietlot, anh ấy sẽ dành 1 nửa số tiền đó để xây 1 ngôi trường tiểu học cho các học sinh ở 1 vùng cao nguyên xa xôi.
+ To hit the jackpot = to win the largest prize = trúng giải thưởng lớn nhất trong 1 cuộc thi, 1 trò chơi, hay 1 cuộc xổ số; trúng giải đặc biệt.
+ Purse = số tiền trúng thưởng.
+ Windfall = của trên trời rơi xuống, của trời cho.
+ To have s.t good come one's way = có một chuyện tốt hay một dịp may nào đó đến với mình.
* The other day, he somehow found his way back to the desolate park of yore. On arrival there, at the sight of the yellow leaves falling down and lying thick on the paths, he totally got lost in no time = ngày nọ, không biết vì lý do gì đó mà bước chân của anh ấy lại tìm về công viên cũ tiêu điều hoang vắng của ngày xưa. Ngay khi vừa đến, anh hoàn toàn ngẩn ngơ như người lạc lối ngay lập tức trước cảnh lá vàng rơi và giăng đầy trên các lối đi.
* The other day, he somehow found his way back to the desolate park of yore. On arrival there, at the sight of the yellow leaves sailing down and carpeting all the paths, he totally got lost in no time = ngày nọ, không biết vì lý do gì đó mà bước chân của anh ấy lại tìm về công viên cũ tiêu điều hoang vắng của ngày xưa. Ngay khi vừa đến, anh hoàn toàn ngẩn ngơ như người lạc lối ngay lập tức trước cảnh lá vàng rơi và trải thảm trên tất cả các lối đi.
+ To find one's way to somewhere = tìm đường đến 1 nơi nào đó.
+ To find one's way back to somewhere = tìm đường trở lại 1 nơi nào đó.
+ To feel one's way to somewhere = to grope one's way to somewhere = lần dò, sờ soạng để tìm đường đến 1 nơi nào đó, do không thấy rõ đường vì thiếu ánh sáng hay vì thị lực kém.
++ The ship had a rough time to grope its way to the coast amid heavy fog over that night = The ship had a rough time to feel its way to the coast amid the heavy fog at night = trong đêm tối con tàu phải khó khăn lần dò để kiếm đường để vào bờ giữa màn sương mù dày đặc.
+ To have a rough time = trải qua 1 khoảng thời gian khó khăn.
+ To make one's way to somewhere = to be on the way to somewhere = đi đến 1 nơi nào đó.
* A couples of days ago, as he made his way to Vung Tau, he bumped into one of his friends in high school days = A couples of days ago, as he was on the way to Vung Tau, he bumped into one of his friends in high school days = vài ngày trước đây, khi anh ấy đang trên đường đi đến Vũng Tàu thì anh ấy tình cờ gặp lại 1 người bạn cũ thời trung học.
Lưu ý: đối với 1 đoạn đường ngắn thì người ta chỉ dùng "to make one's way to..." chứ không dùng "to be on the way to..."
* As he made his way to the door of the hall, he ran into one of his friends in childhood = khi anh ấy đi đến cái cửa của cái sảnh, anh ấy chạm phải 1 người bạn thời thơ ấu của mình. Không được viết câu này lại như sau: As he was on the way to the door of the hall, he ran into one of his friends in childhood.
+ To bump into s.o = to run into s.o = tình cờ gặp lại 1 người đó, thường là trong tình huống cả 2 người phải cùng đang chuyển động, chứ không phải 1 người đi và người còn lại thì đang đứng hay đang ngồi .
Lưu ý: về mặt nghĩa đen thì " to bump/ run into s.o = đâm sầm vào ai, va vào ai, đụng phải ai".
* As she tidied up the attic, she came across some photos of her family taken in some year in her childhood = Khi cô ấy dọn dẹp căn gác xép, cô ấy tình cờ tìm thấy những bức ảnh của gia đình mình được chụp vào 1 năm nào đó trong thời thơ ấu của cô ấy.
+ To tidy up somewhere = dọn dọn sạch sẽ, sắp xếp cho ngăn nắp, gọn gàng (cho 1 nơi nào đó).
+ To take a photo (photograph) = chụp hình.
+ To come across s.t/ s.o = to run across s.t/ s.o = tình cờ, vô tình kiếm được ai/ cái gì, thấy được ai/ cái gì, và đối tượng được tìm thấy này đang ở trạng thái không di chuyển, tức là đang đứng, hay đang ngồi, hoặc đang nằm.
Ví dụ:
On some morning, if you venture far enough along the path lined with overgrown potted plants and laundry racks, you would come across a young man sitting here quietly with an inkstone, brushes, white paper and black ink, practising Chinese calligraphy strokes (CNA insider) = vào 1 buổi sáng nào đó, nếu bạn đánh bạo để đi đủ xa dọc theo 1 con đường có những cây cảnh cao lớn trồng trong chậu và các giá phơi đồ đặt ở 2 bên đường, bạn sẽ thấy một người đàn ông trẻ đang ngồi yên lặng ở đó cùng với nghiên mực, bút lông, giấy trắng và mực đen, thực hiện những nét vẽ thư pháp kiểu Trung Hoa (theo CNA insider).
+ To venture: đánh bạo, liều.
+ To be lined with s.t: được trải dài dọc theo bởi cái gì đó, được phủ dài dọc theo bởi 1 cái gì đó.
+ Stroke: nét.
* [ Mr. A: Now, I want to have a lift/ ride home. I wonder if you go my way? = Bây giờ tôi muốn đi quá giang về nhà. Tôi không biết bạn có đi cùng đường với tôi không?.
Mr. B: Oh, sorry, I go out of your way = Chà, tiếc quá, tôi đi khác đường với bạn.]
+ To give s.o a lift/ a ride = cho ai đó đi quá giang.
* Ms X is an easy-going manager, not a permissive manager = Cô X là 1 nhà quản lý dễ tính chứ không phải là nhà quản lý dễ dãi.
* Mr. Y is a hard-to-please boss = ông Y là 1 ông chủ rất khó tính.
* Ms. Z has an out-going personality, in contrast Ms. T has a reserved one. = Cô Z là 1 người có tính tình cởi mở, dễ thân thiện với mọi người, trái lại Ms. T có 1 tính cách e dè, kín đáo.
* Some claim that Mr. X is tight-fisted, in contrast some others claim he is quite generous = Một vài người cho rằng Mr. X keo kiệt, trái lại 1 vài người khác lại cho rằng ông ấy khá rộng rãi.
* Mr. X is not tight-fisted as some claimed, on the contrary he is quite generous = Mr. X không có keo kiệt như 1 số người đã nói, trái lại ông ấy khá rộng rãi.
+ "In contrast" vs "on the contrary": "in contrast" dùng để nói về sự trái ngược nhau giữa 2 đối tượng hay giữa 2 ý kiến nào đó mà không có ý nói cái nào đúng, cái nào sai. Trong khi "on the contrary" nêu lên 1 sự trái ngược với 1 tuyên bố (claim) hay 1 kết luận (conclusion) nào đó để chứng minh là tuyên bố/ kết luận đó bị sai. Tham khảo 3 ví dụ trên để rõ về sự khác biệt này.
* Mr B is very picky and choosy about clothes and food = Mr B is very fussy about clothes and food = ông B rất cầu kỳ, kiểu cách về quần áo và thức ăn.
* Now the housing market is enjoying a boom, and as a result the number of apartments up for sale run scarce, so we can't pick and choose = hiện nay thị trường nhà đất đang ăn nên làm ra, kết quả là số căn hộ được đem ra bán trở nên khan hiếm, do đó chúng ta không thể kén cá chọn canh được.
+ Easy-going (adj.) = dễ tính
+ Hard-to-please (adj.) = khó tính
+ Out-going (adj.) = cởi mở, dễ hòa đồng.
+ Reserved (adj.) = e dè, kín đáo.
+ Picky and choosy (adj.) = fussy = cầu kỳ, kiểu cách, kén cá chọn canh.
+ To pick and choose (v) = kén cá chọn canh.
+ Scare = tình trạng khan hiếm hàng hóa do hiện tượng cầu nhiều hơn cung gây ra , tức là có rất nhiều nhưng vẫn không đủ để bán, chứ không phải là hiếm có.
+ Rare = hiếm có.
+ Boom (n + v) = phất, thịnh, ăn nên làm ra.
* To have a foot in both camps = qua lại, giao tiếp với cả 2 nhóm người, hay 2 tổ chức đối lập nhau, bắt cá 2 tay. {When my friends split up, I felt like I had a foot in both camps = khi các bạn của tôi chia rẽ thành nhiều nhóm, tôi vẫn chơi thân với tất cả theo kiểu bắt cá 2 tay. I've worked with both teams, and I think they both have good ideas, so to be honest I 
have a foot in both camps = tôi làm việc với cả 2 team, và tôi nghĩ rằng họ đều có những ý kiến hay, thực tình mà nói đúng là tôi đang "bắt cá 2 tay" .
He had a foot in both camps, making donations to candidates in both parties = Anh ấy đang bắt cá 2 tay, quyên góp cho các ứng cử viên của cả 2 đảng.}
+ To split up = chia rẽ.
[The day before yesterday, on the way to the airport to collect her best friend who was then on one homebound flight after donkey's years of separation, Ms X couldn't help wondering to herself that if her friend was doing well as before. And then, after having been waiting for some time at the arrival waiting hallway, to her relief her friend turned up safe and sound = ngày hôm kia, trên đường ra sân bay đón người bạn thân nhất của mình đang trên 1 chuyến bay về VN sau nhiều năm dài đằng đẵng xa cách, Cô X không thể không tự thắc mắc liệu rằng bạn mình có mạnh khỏe như trước đây hay không. Và rồi sau đó, sau khi chờ 1 lúc tại sảnh đợi khách đến, cô cảm thấy nhẹ nhõm khi thấy bạn mình xuất hiện khỏe mạnh và bình an.]
+ A homebound flight = 1 chuyến bay về quê hương.
+ An out-bound flight = 1 chuyến bay rời khỏi quê hương.
+ Donkey's years = sau 1 khoảng thời gian dài đằng đẵng.
+ To wonder to oneself = to ask to oneself = tự thắc mắc, tự hỏi.
+ Can not help doing s.t = không thể nhịn được việc gì, không thể không làm việc gì. (he can't help laughing at the sight of ...= anh ấy không thể nhịn được cười trước cái cảnh...) (help = nhịn lại, kiềm lại, ngăn lại).
+ To be doing well = khỏe mạnh, mọi chuyện tốt đẹp.
+ As before = như trước đây.
+ As ever = như hồi giờ.
+ Safe and sound = an toàn và mạnh khỏe.
* Have a good trip, safe and sound, see you again = chúc bạn có 1 chuyến đi vui vẻ, thượng lộ bình an, hẹn ngày gặp lại.
[ Mr. A: How are you doing now? = how are you now? = dạo này bạn sao rồi; dạo này bạn có khỏe không?
Mr. B: Thank you, I am doing very well now, and you? = cảm ơn bạn, mình rất khỏe mạnh, mọi chuyện rất ổn, còn bạn thì sao?.
Mr. A: me too, thank you = tôi cũng vậy, cảm ơn bạn].




Comments

  1. pertinent=relating directly to the subject being considered

    ReplyDelete
  2. At first/ in the first place, I thought to cut costs is something in our company’s interest but at the end of the day, it turn out to be something that cuts both ways. Cost-cutting has sent the sub-contractors in a sagging morale, they almost have lost all their interest in getting things done with their heart and soul. And after all, it is no one else but we who suffer the most, seeing our project in danger of falling behind the schedule
    ....it turned out...?

    ReplyDelete
  3. **In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng.---->**In order to have our business flourishing/ prospering, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng?

    ReplyDelete
    Replies
    1. OK, Vương, trong trường hợp này sử dụng V-ing cũng được, nhưng V-ing thông thường sử dụng cho những việc đã và đang xảy ra, ít khi dùng cho sự việc chưa xảy ra.

      Delete
  4. There is not much to go the Netherlands side’s way today, they see their efforts one after one go down the drain, and even to get thing worse they suffer/ concede a goal at the eleven hour, leaving them with no time to reverse the game?
    ------>There is not much to go the Netherlands side’s way today, they see their efforts one after one go down the drain, and even to get thing worse they suffer/ concede a goal at the eleven hour, leaving them with no time reversing the game?

    ReplyDelete
    Replies
    1. This comment has been removed by the author.

      Delete
    2. Hi Vương, trong trường hợp từ "to" mang nghĩa là "để" cho nên không thể thay thế bằng hình thức "V-ing" được. À này, "one after the other" dùng cho 2 đối tượng; hoặc là "one after another" để dành cho nhiều hơn 2 đối tượng, chứ không phải " one after one" nhé.

      Delete

Post a Comment

Popular posts from this blog

Lesson 8_ August 13, 2017

Lesson 8 A) "Such" vs "so": + "So"  được dùng với tính từ hoặc trạng từ. + "Such" được dùng với danh từ. 1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc 3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc. + Competent (adj) = đủ năng lực. + Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực). 4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making heads turn whenever she passes/goes by= Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi...

Lesson 29_April 07, 2019

Lesson 29: A) Cách viết email: Email 1: Hi Mr A, As discussed on the phone this morning, District A agreed to the way of planting Tamarinds at every interval of 10 meters all the way down the street   D2 on either side thereof , instead of paying   attention merely to the total of trees to be planted as per the previous way. Obviously going this way will be to our benefit , but in the same breath maybe give rise to some issues not in our interest as follows: Giống như đã được thảo luận qua điện thoại sáng nay, Q uận A đã đồng ý với cách thức trồng cây me dọc hết con đường D2 ở khoảng cách 10m là 1 cây ở cả 2 bên đường, thay vì theo cách thức cũ là chỉ quan tâm đến tổng số Cây me phải trồng không thôi. Rõ ràng làm theo cách này sẽ có lợi cho chúng ta, nhưng đồng thời cũng có thể làm phát sinh ra 1 vai vấn đề không có lợi cho chúng ta như sau: 1)       T o bring down the contract value drastically . Giá trị của gói thầu này...