Lesson 7
(During/Over the last economic recession/downturn, many of small-sized and medium-sized companies were hard hit. As a result/ consequence, their staff's lives seriously suffered, even many among them were made redundant/laid off, and the others had to shape up if they wanted to stay on, or otherwise to ship out as well as to be fired/sacked. Luckily/fortunately, our company was well braced for the worst, enabling us not to be taken by surprise by any then developments and just to suffer the least. = Trong suốt đợt suy thoái kinh tế vừa rồi, rất nhiều công ty vừa và nhỏ bị tác động nặng nề. Hậu quả là đời sống của các nhân viên bị thiệt hại năng nề, thậm chí có nhiều người trong số họ còn bị cho giảm biên chế, còn những người khác nếu muốn ở lại thì phải chỉnh đốn lại, nếu không thì phải cuốn gói đi, hoặc là bị sa thải . May mắn thay, công ty chúng tôi đã chuẩn bị kỹ cho tình huống xấu nhất, tạo điều kiện cho chúng tôi không bị bất ngờ với bất kỳ diễn biến nào tại thời điểm đó và chỉ bị thiệt hại ở mức thấp nhất ).
+ During = Over.
+ Small-sized (Adj.) = small-scaled = quy mô nhỏ.
+ To be hard hit = bị tác động mạnh.
+ As a result = As a consequence = hậu quả là.
+ Among = amongst.
+ Otherwise = nếu không, theo chiều hướng khác.
+ Otherwise = nếu không, theo chiều hướng khác.
+ To be made redundant (BE = British English) = To be laid off (AE = American English) = giảm biên chế.
+ To shape up = chỉnh đốn lại, bằng cách cải thiện về mọi mặt, tức là nếu mặt nào còn yếu thì cải thiện mặt đó: sức khỏe, năng lực, hành vi, cách cư xử, hiệu quả công việc...
+ To ship out = cuốn gói đi ra khỏi công ty (Shape up or ship out = hoặc là chỉnh đốn lại, hoặc là cuốn gói đi).
+ To stay on = ở lại.
+ as well as = cũng như.
+ To be sacked (BE)= To be fired (AE) = bị sa thải.
+ Development = diễn tiến, diễn biến (Then developments = những diễn biến tại thời điểm đó.)
+ Development = diễn tiến, diễn biến (Then developments = những diễn biến tại thời điểm đó.)
+ To be braced for something unpleasant = To brace (oneself) for something unpleasant = chuẩn bị để sẵn sàng đón nhận, đối đầu với 1 điều gì đó không tốt, xấu, không được mong đợi.
++They are well bracing (themselves) for a slowdown in orders = They are well braced for a slowdown in orders = Họ đang chuẩn bị kỹ cho tình trạng sụt giảm lượng đơn đặt hàng.
++They are well bracing (themselves) for a slowdown in orders = They are well braced for a slowdown in orders = Họ đang chuẩn bị kỹ cho tình trạng sụt giảm lượng đơn đặt hàng.
++ They are well bracing (themselves) for further/more losses = They are well braced for further/more losses = Họ đang chuẩn bị kỹ cho tình huống bị thua lỗ, mất mát thêm.
+ To enable s.o to do st = tạo điều kiện, cơ hội thuận lợi để cho ai làm được việc gì.
+ To take s.o by surprise = làm cho ai ngạc nhiên (To be taken by suprise by s.o or s.t = bị ai/ cái gì làm cho ngạc nhiên).
++ Her resignation takes them all by surprise = Việc từ chức của cô ấy khiến cho họ bị bất ngờ.
+ To enable s.o to do st = tạo điều kiện, cơ hội thuận lợi để cho ai làm được việc gì.
+ To take s.o by surprise = làm cho ai ngạc nhiên (To be taken by suprise by s.o or s.t = bị ai/ cái gì làm cho ngạc nhiên).
++ Her resignation takes them all by surprise = Việc từ chức của cô ấy khiến cho họ bị bất ngờ.
+ slowdown = sự chậm lại.
+ further = more = thêm.
- To be prepared for s.t = To prepare onself for s.t = chuẩn bị cho điều gì (không phải là điều xấu giống như cấu trúc ở trên).
She is well prepared for the beauty contest = She well prepares herself for the beauty contest = Cô ấy đang chuẩn bị kỹ càng cho cuộc thi sắc đẹp.
- To prepare s.t for s.t else = chuẩn bị 1 cái gì đó cho 1 dịp gì đó.
+ She prepares food for the party = Cô ấy chuẩn bị thức ăn cho buổi tiệc.
+++ Các từ "braced" và "prepared" trong các câu trên là các tính từ, tham khảo Note B của lesson 1 cho các trường hợp tương tự.)
+++ Các từ "braced" và "prepared" trong các câu trên là các tính từ, tham khảo Note B của lesson 1 cho các trường hợp tương tự.)
(Yesterday, Mr. Vũ entered a meeting unprepared at all. Thankfully, he has got a faculty of rising very well to the occasion. Therefore/ Thus/so we could rest assured that he would handle things very well in various situations as the case may be = Hôm qua, Mr. Vũ bước vào cuộc mà không có chuẩn bị gì cả. Nhưng may thay anh ấy có tài ứng biến với tình huống rất tốt. Vì vậy chúng tôi có thể yên tâm rằng anh ấy sẽ xử lý mọi chuyện tốt trong nhiều tình huống khác nhau, tùy theo điều kiện thực tế.)
+ well prepared (Adj.) = có chuẩn bị tốt.
+ ill/poor/badly prepared (Adj.) = chuẩn bị kém.
+ unprepared (Adj.)= không có chuẩn bị.
+Luckily/fortunately/thankfully = may thay.
+ To rest assured = yên tâm, yên trí.
+ To rise to the occasion/challenge = khả năng đối phó với tình huống, với khó khăn, với thử thách.
+ To handle = xử lý.
+ As the case may be = tùy theo tình hình thực tế.
Just rest assured, you can totally count on Mr. Vũ, he is a man of his word, once he has promised to help you, he is surely to keep his promise = Cứ yên tâm đi, bạn hoàn toàn có thể trông cậy vào Mr. Vũ, anh ấy là 1 người nói sao làm vậy, một khi anh ấy đã hứa giúp bạn, thì chắc chắn anh ấy sẽ giữ lời hứa (Tham khảo Note A ở phía dưới để hiểu cách dùng cụm từ "is to") (Tham khảo mục I.B của lesson 1 để hiểu cách dùng thì HTHT của cụm "has promised").
+ To count on s.o = trông cậy vào ai.
+ To rely on s.o = lệ thuộc vào ai.
+ To depend on s.o = phụ thuộc vào ai.
+ A man of his word = người nói sao làm vậy (dành cho nam); A woman of her word = người nói sao làm vậy (dành cho nữ).
+ once... = 1 khi đã...
+ To keep promise = giữ lời hứa # To break promise = thất hứa.
To let S.O do S.T = để ai làm việc gì.
To allow S.O to do S.T = cho phép ai làm việc gì.
+ They let Mr. Hải take care of that awkward customer = Họ để Mr. Hải tiếp người khách hàng khó tính đó.
+ Children are not allowed to horse around in the museum = Trẻ em không được phép đùa giỡn/ nô đùa trong thư viện.
++ Take care of s.o = see to s.o = chăm sóc, chăm lo, lo cho 1 ai đó.
++ To horse around (V) = đùa giỡn, nô đùa; horseplay (N) = sự đùa giỡn, sự nô đùa.
++ No horseplay sitewide = cấm đùa giỡn khắp phạm vi công trường.
++ Sitewide = trên phạm vi khắp công trường; nationwide = trên phạm vi khắp cả nước; worldwide = trên phạm vi khắp thế giới.
++ Awkward customer = khách hàng khó tính. (Customer = khách hàng mua đồ đạc, hàng hóa, giống như khách hàng của mấy cái tiệm tạp hóa, siêu thị...; client = khách hàng của các dịch vụ lớn, ví dụ khách hàng sử dụng các dịch vụ tư vấn thiết kế, xây dựng, lắp đặt...; clientele = khách hàng của các dịch vụ nhỏ, ví dụ như khách hàng của các nhà hàng, rạp hát, khách hàng mua câu đối của các ông đồ...)
+ Housekeeping at work/ at site should be maintained at high degree. = Việc giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc/ tại công trường nên được duy trì ở mức độ cao.
+ Housekeeping sitewide should be maintained at high degree. = Việc giữ gìn vệ sinh khắp công trường nên được duy trì ở mức độ cao.
++ Housekeeping = việc giữ gìn vệ sinh.
++ No horseplay sitewide = cấm đùa giỡn khắp phạm vi công trường.
++ Sitewide = trên phạm vi khắp công trường; nationwide = trên phạm vi khắp cả nước; worldwide = trên phạm vi khắp thế giới.
++ Awkward customer = khách hàng khó tính. (Customer = khách hàng mua đồ đạc, hàng hóa, giống như khách hàng của mấy cái tiệm tạp hóa, siêu thị...; client = khách hàng của các dịch vụ lớn, ví dụ khách hàng sử dụng các dịch vụ tư vấn thiết kế, xây dựng, lắp đặt...; clientele = khách hàng của các dịch vụ nhỏ, ví dụ như khách hàng của các nhà hàng, rạp hát, khách hàng mua câu đối của các ông đồ...)
+ Housekeeping at work/ at site should be maintained at high degree. = Việc giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc/ tại công trường nên được duy trì ở mức độ cao.
+ Housekeeping sitewide should be maintained at high degree. = Việc giữ gìn vệ sinh khắp công trường nên được duy trì ở mức độ cao.
++ Housekeeping = việc giữ gìn vệ sinh.
-Thanks to good preparation, our company managed to survive the last economic crisis and just suffered the least = Nhờ vào việc chuẩn bị tốt, công ty chúng tôi đã sống sót qua được cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua, và chỉ bị thiệt hại tối thiểu.
+ Thanks to s.t = nhờ vào cái gì.
+ To survive s.t = sống sót qua được cái gì.
+ Thanks to s.t = nhờ vào cái gì.
+ To survive s.t = sống sót qua được cái gì.
I bet that if you are to go the distance with this English class up to the coming TET, you are surely to be well equipped (with English knowledge), enough to "survive" any meetings at work. = Tôi chắc rằng, nếu như bạn đi theo tới cùng lớp học AV này cho tới Tết sắp tới, thì bạn chắn chắn sẽ được trang bị tốt (kiến thức Anh Văn), đủ để có thể "sống sót" qua mọi cuộc họp tại công ty. (Tham khảo Note A ở phía dưới để hiểu cách sử dụng "are to" ở trên).
Note A: + To be to do s.t = To be set to do s.t = Với khuynh hướng, dự định, ý định, bổn phận, sự sắp xếp, sự sắp đặt, sự sửa soạn để làm 1 điều gì đó trong tương lai. (USA President Donald Trump is to visit Asia next week = Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump sẽ thăm Châu Á vào tuần tới.)(Lưu ý: khi không biết cấu trúc này thì tùy theo tình huống cụ thể người ta có thể sử dụng "will"; hoặc là "to be going to", hoặc là "to be supposed to do s.t" để thay thế, nhưng cấu trúc "to be to do s.t " nghe nhẹ nhàng và chung chung hơn mấy cấu trúc trên).
+ To go the distance with s.t = To stay the course with s.t = To follow through on/with s.t = theo đuổi 1 công việc gì đó đến cùng.
+ To be equipped with s.t = được trang bị về cái gì.
Note A: + To be to do s.t = To be set to do s.t = Với khuynh hướng, dự định, ý định, bổn phận, sự sắp xếp, sự sắp đặt, sự sửa soạn để làm 1 điều gì đó trong tương lai. (USA President Donald Trump is to visit Asia next week = Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump sẽ thăm Châu Á vào tuần tới.)(Lưu ý: khi không biết cấu trúc này thì tùy theo tình huống cụ thể người ta có thể sử dụng "will"; hoặc là "to be going to", hoặc là "to be supposed to do s.t" để thay thế, nhưng cấu trúc "to be to do s.t " nghe nhẹ nhàng và chung chung hơn mấy cấu trúc trên).
+ To go the distance with s.t = To stay the course with s.t = To follow through on/with s.t = theo đuổi 1 công việc gì đó đến cùng.
+ To be equipped with s.t = được trang bị về cái gì.
Due to your being stationed at site you are surely better equipped with anythings in connection with site work than I am = Bởi vì bạn được sắp đặt ở ngay công trường, bạn chắc chắn nắm rõ hơn tôi về các chi tiết có liên quan đến các công tác ở công trường.
+ To station s.o at somewhere = sắp đặt, chỉ định ai đó làm việc ở 1 nơi nào đó.
+ In connection with s.t = liên quan đến vấn đề gì, về vấn đề gì.
+ To station s.o at somewhere = sắp đặt, chỉ định ai đó làm việc ở 1 nơi nào đó.
+ In connection with s.t = liên quan đến vấn đề gì, về vấn đề gì.
When will you submit/ hand in the dossier to me = How soon will you submit/ hand in the dossier to me = khi nào thì bạn nộp hồ sơ đó cho tôi.
Time is up, please hand in your papers all. = Thời gian đã hết, mọi người hãy nộp bài thi.
+ To submit = To hand in = nộp.
+ About = around = round = gần, sắp (nói về thời gian); vòng quanh, quanh quẩn, loanh quanh, chung quanh 1 vị trí nào đó (nói về không gian).
+ He is about to go to bed, when he hears someone knocking on the door = Khi anh ấy sắp đi ngủ, thì anh ấy nghe thấy một ai đó đang gõ cửa.
( Mr A: Have you finished your assignment Mr B?
Mr B: Just about, Mr. A.
Mr. A: Bạn đã làm xong công việc đó chưa Mr. B?
Mr B: sắp xong rồi, Mr.A).
+ To submit = To hand in = nộp.
+ About = around = round = gần, sắp (nói về thời gian); vòng quanh, quanh quẩn, loanh quanh, chung quanh 1 vị trí nào đó (nói về không gian).
+ He is about to go to bed, when he hears someone knocking on the door = Khi anh ấy sắp đi ngủ, thì anh ấy nghe thấy một ai đó đang gõ cửa.
( Mr A: Have you finished your assignment Mr B?
Mr B: Just about, Mr. A.
Mr. A: Bạn đã làm xong công việc đó chưa Mr. B?
Mr B: sắp xong rồi, Mr.A).
+ Just about = to be just about to finish s.t = gần xong, sắp xong.
+ To walk about the house = to walk around the house = đi loanh quanh xung quanh nhà.
+ To walk about the house = to walk around the house = đi loanh quanh xung quanh nhà.
All the day, the little girl is hanging about her mother = Cô bé ấy quanh quẩn suốt ngày bên mẹ.
As she was out of work, she had nothing to do but hanging around her house = Lúc cô ấy thất nghiệp, cô ấy chẳng có việc gì để làm ngoài việc đi quanh quẩn khắp nhà.
As she was out of work, she had nothing to do but hanging around her house = Lúc cô ấy thất nghiệp, cô ấy chẳng có việc gì để làm ngoài việc đi quanh quẩn khắp nhà.
These days, Mr. Châu has been seen hanging out with some of his friends on the street = Những ngày gần đây người ta thấy Mr. Châu la cà với vài người bạn ngoài phố.
+ To hang about/around = quanh quẩn.
+To hang out = la cà bên ngoài.
+ on the street = on the pavement (BE) = on the sidewalk (AE) = trên lề đường # in the street = in the road bed = in the pavement (AE) = dưới lòng đường.
+ To hang about/around = quanh quẩn.
+To hang out = la cà bên ngoài.
+ on the street = on the pavement (BE) = on the sidewalk (AE) = trên lề đường # in the street = in the road bed = in the pavement (AE) = dưới lòng đường.
Please use up the food on the table, I don't want to see any left-overs = Vui lòng dùng hết thức ăn trên bàn, tôi không muốn thấy thức ăn còn bỏ lại, sót lại.
+ To use up = dùng hết.
+ Left-over (Adjective) = còn sót lại, còn dư lại, còn thừa (Left-over paint = lượng sơn còn sót lại; left-over paper = lượng giấy còn sót lại).
+ Left-overs = Left-over food = thức ăn còn thừa lại.
+ To use up = dùng hết.
+ Left-over (Adjective) = còn sót lại, còn dư lại, còn thừa (Left-over paint = lượng sơn còn sót lại; left-over paper = lượng giấy còn sót lại).
+ Left-overs = Left-over food = thức ăn còn thừa lại.
Shut up, you are too green to have a say here = Câm miệng, bạn còn quá non để có thể có tiếng nói ở đây.
He has no say here = Anh ấy không có tiếng nói, không được quyền nói ở đây.
+ Green = inexperienced = non nớt, thiếu kinh nghiệm.
(Ms. A: Ms B, I think I'm pregnant, but mum's the word until I know for sureMs B: OK, Ms A, mum's the word, seal my lips up =
Ms A: Ms B, tôi nghĩ là tôi đang có thai, nhưng không được nói với ai cho đến khi tôi biết chắc chắn nhé.
Ms B: OK, Ms A, tôi sẽ không nói gì cả, tôi sẽ giữ kín miệng.)
+ Mum’s the word = Mum is the word = im lặng, không nói gì. (Dùng để yêu cầu 1 người nào đó, hoặc để hứa với 1 người nào đó về việc giữ yên lặng về 1 vấn đề gì đó.)
+ To seal one's lips up = giữ kín miệng.
Don’t wait up for me tonight, just go to sleep/bed first. = Tối nay đừng có thức khuya đợi anh, cứ đi ngủ trước nhé.
Tonight is new year eve, they therefore are to wait up for the new year coming = Do tối nay là đêm giao thừa, nên họ sẽ thức khuya để đón năm mới (Tham khảo Note A ở phía trên để nắm được cách sử dụng của cụm từ "are to".
+ To wait up for s.o/ s.t = thức khuya đợi ai/ điều gì.
Tonight is new year eve, they therefore are to wait up for the new year coming = Do tối nay là đêm giao thừa, nên họ sẽ thức khuya để đón năm mới (Tham khảo Note A ở phía trên để nắm được cách sử dụng của cụm từ "are to".
+ To wait up for s.o/ s.t = thức khuya đợi ai/ điều gì.
+ To go to bed: đi ngủ.
+ To go to the bed: đi đến giường làm hay để lấy 1 cái gì đó, chứ không phải để đi ngủ.
+ To go to school = đi học.
+ To go to the school = đi đến trường để làm 1 việc gì đó chứ không phải đi học, chẳng hạn như đi hợp phụ huynh.
+ To go to hospital = đi khám chữa bệnh.
+ To go to the hospital = đi đến bệnh viện để làm 1 việc gì đó chứ không phải đi khám chữa bệnh, chẳng hạn như chở người khác đi khám bệnh.
"To get thing done" vs "to have thing done"
+ To go to school = đi học.
+ To go to the school = đi đến trường để làm 1 việc gì đó chứ không phải đi học, chẳng hạn như đi hợp phụ huynh.
+ To go to hospital = đi khám chữa bệnh.
+ To go to the hospital = đi đến bệnh viện để làm 1 việc gì đó chứ không phải đi khám chữa bệnh, chẳng hạn như chở người khác đi khám bệnh.
"To get thing done" vs "to have thing done"
+To get things done: Gồm cả phần việc do chính mình làm, và phần việc thuê hay nhờ người khác làm.
+To have things done: Chỉ tính riêng phần việc phải thuê hay nhờ người khác làm.
I am able to get things done at the soonest with the least assistance/ aid. = Tôi có thể giải quyết công việc 1 cách sớm nhất với ít sự trợ giúp nhất.
Tomorrow, she is to get things done in connection with income tax at the Tax-bureau = Ngày mai cô ấy sẽ đến cục thuế để giải quyết vấn đề thuế thu nhập (tham khảo Note A ở phía trên để hiểu cách sử dụng cụm từ "is to").All day long, Mr. Ân is always hanging about the typing pool trying his most to make up to them = Mr. Ân suốt ngày quanh quẩn bên đám đánh máy, và cố gắng hết sức để làm thân với họ.
+ All day long = all the day.
+ To make up to s.o = làm thân với ai.
+ typing pool = nhóm đánh máy, đám đánh máy (từ "pool" dùng để chỉ 1 nhóm người có 1 đặc điểm chung nào đó, ví dụ như cùng chuyên ngành chẳng hạn)(secretary pool = đám thư ký; suspect pool = nhóm người bị tình nghi.).
+ Car-pooling = Car-sharing = việc nhiều người đi cùng 1 xe (để làm giảm lưu lượng xe cộ lưu thông, làm giảm lượng khí thải vào môi trường).
Thanks anh Chúng, rất hay
ReplyDeleteYou're welcome
DeleteCông nhận có trang này rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa, đúng là công nghệ có khác.
ReplyDeleteBài này khó vãi luyện
ReplyDeleteThis comment has been removed by the author.
DeleteThis comment has been removed by the author.
DeleteCàng ngày càng khó cho bớt nhàm chán đó mà.
DeleteThey are well bracing (themselves) for a slowdown in orders = They are well braced for a slowdown in orders = Họ đang chuẩn bị kỹ cho tình trạng sụt giảm lượng đơn đặt hàng.
ReplyDeletebị động và chủ động mà nghĩa giống nhau hả Thầy Chúng?
"Braced" trong trường hợp này là tính từ chứ không phải thể bị động, giống như từ "prepared".
Deletekaka
ReplyDelete