Skip to main content

Posts

Showing posts from December, 2017

Lesson 23_December 24, 2017

Lesson 23: 1) Các từ: steadfast, consistent, dramatic, drastic, insist that/ on..., at the cost/ expense of... + Steadfast (adj.) = kiên định, trung kiên. + Consistent (adj.) = nhất quán, thống nhất, phù hợp. + Dramatic (adj.) = đầy kịch tính, ngoạn mục, mạnh mẽ (mang tính chất dễ chịu, thích thú, thường là có lợi cho người nói hay cho 1 đối tượng nào khác) {từ liên quan: drama (n)} + Drastic (adj.) = triệt để, mạnh mẽ, mạnh mẽ, trầm trọng, trầm kha, cứng rắn (nếu xét về nghĩa thì 2 từ "dramatic" và "drastic" có vẻ rất giống nhau về mức độ "mạnh mẽ", nhưng từ "drastic" mang tính chất khó chịu, đe dọa, cứng rắn, thường là không có lợi cho người nói hay cho 1 đối tượng khác nào đó). Ex 1: Thanks to having taken a drastic measure to tackle the persistent problem, a dramatic change in the productivity of that company kicks in   = nhờ vào việc áp dụng 1 biện pháp triệt để để giải quyết vấn đề dai dẳng đó, 1 sự thay đổi mạnh mẽ đầy ngoạn mục

Lesson 22_December 17, 2017

Lesson 22: 1) Cách sử dụng các từ: persevere, patient, decide, determine, dictate, govern, specify, persist, resolve, solve, favour, sake, on account of..., hear of..., learn of... [+ To persevere in doing s.t = kiên trì làm việc gì.  + To persevere in an effort/ a bid/ an attemp to do s.t = kiên trì với 1 nỗ lực/ 1 cố gắng để làm 1 việc gì đó.  + To persevere with s.t = kiên trì với 1 điều gì đó.] [+ To be patient with s.o/ s.t = kiên nhẫn với ai/ với điều gì.  + To be/ get out of patience with s.o = hết kiên nhẫn đối với ai] [+ To persist = dai dẳng, kéo dài (thường mang nghĩa tiêu cực).  + To persist in doing s.t = vẫn tiếp tục làm 1 cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực, trái ngược với "to persevere in doing s.t").  + To persist with s.t = vẫn tiếp tục với cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực).] [+ Someone decides to do s.t = someone makes up his/ her mind to do s.t = 1 người nào đó quyết định làm 1 việc gì đó.  + Someone determines s.t = 1 người nào đó quyết đ

Lesson 21_December 10, 2017

Lesson 21: These days in the run-up to Tet, it turns cold/ chilly: những ngày giáp Tết này, Trời trở lạnh/ lạnh giá. 1/ Cấu trúc "allow for": +++ S.o allows for s.t or some contingency = 1 người nào đó dự trù cho 1 việc gì đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó. +++ S.o allows s.t for some purpose or some contingency = 1 người nào đó dự trù 1 cái gì đó cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó. +++ S.t allows for some purpose or some contingency = 1 cái gì đó dùng để dự trù cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó. + Contingency = sự việc bất ngờ, sự cố bất ngờ. *  Besides plan A, they also drew up plan B to allow for any contingency as a contingency plan = bên cạnh kế hoạch A, họ còn vạch ra kế hoạch B để dự trù cho bất kỳ sự việc bất ngờ, và kế hoạch B này được xem là 1 kế hoạch phòng bị cho sự cố bất ngờ. * They allowed for the posibility of rain by setting up a tent at the picnic = At the picnic they set up a tent  in case of the rain = Tại cuộc dã ng

Lesson 20_December 3, 2017

Lesson 20 - Worth (n,adj): giá trị - Worthy: có giá trị cao - Worthwhile: đáng giá, đáng công, đáng làm. - Worthless: không có giá trị - Priceless: vô giá. (vì quá quý nên không biết định giá như thế nào cho đúng, nhưng có thể không cần phải có, không cần phải mua, khác với từ "invaluable" ở dưới). Ex: He is in possession of a priceless collection of antiques = Anh ấy sở hữu 1 bộ sưu tập đồ cổ vô giá (dùng từ "priceless" vì mặc dù bộ đồ cổ này rất quý giá, là vô giá nhưng nếu không có thì cũng chẳng sao, chỉ là 1 thú tiêu khiển thôi). - Invaluable: vô giá (vì rất quan trọng, cần phải có cho một mục đích hay 1 nhu cầu nào đó, thậm chí có khi còn không thể thiếu). Ex 1: It's not an overstatement to say that a good health is an invaluable asset = không có gì là nói quá khi cho rằng sức khỏe là 1 tài sản vô giá (dùng từ "invaluable" vì sức khỏe là rất quan trọng, không thể thiếu.) Ex 2: The bridge draping over the two river banks is an invaluable