Lesson 8
A) "Such" vs "so":
+ "So" được dùng với tính từ hoặc trạng từ.
+ "Such" được dùng với danh từ.
1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
A) "Such" vs "so":
+ "So" được dùng với tính từ hoặc trạng từ.
+ "Such" được dùng với danh từ.
1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng
vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc
3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc.
+ Competent (adj) = đủ năng lực.
+ Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực).
+ Competent (adj) = đủ năng lực.
+ Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực).
4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making
heads turn whenever she passes/goes by=Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi cô ấy luôn luôn làm cho mọi người ngoái lại nhìn mỗi khi cô ấy đi ngang qua.
+ To make heads turn = to turn heads = làm cho mọi người quay đầu lại.
+ To go by = To pass by = đi ngang qua.
+ To go through = To pass through = đi xuyên qua.
+ To make heads turn = to turn heads = làm cho mọi người quay đầu lại.
+ To go by = To pass by = đi ngang qua.
+ To go through = To pass through = đi xuyên qua.
-> She's such a gorgeous girl that she is always making heads turn
whenever she passes by/ goes by= Cô ấy rực rỡ đến nỗi cô ấy luôn luôn làm cho mọi người phải ngoái lại nhìn mỗi khi cô ấy đi ngang qua.
5. Her salary/wage is so low that she is hard to/can hardly make ends
meet= lương cô ấy thấp đến nỗi cô ấy khó lòng mà trang trải được cho cuộc sống.
+ To make ends meet = to have just enough money to live on = vừa đủ tiền để trang trải cho cuộc sống. (Có rất nhiều cách giải thích khác nhau về nguồn gốc của idiom này, nhưng không có cách giải thích nào là thuyết phục cả. Để cho dễ hiểu và dễ sử dụng, ta nên chấp nhận cách giải thích liên quan đến việc may đồ của các thợ may, và lúc này ta phải hiểu từ "ends" ở đây dùng để chỉ 2 đầu của 1 cuộn vải, và cuộn vải này chỉ vừa đủ để may 1 bộ đồ, không có dư dả, do đó người thợ may phải cố gắng làm sao cho 2 đầu của cuộn vải phải gặp được nhau, nếu không thì sẽ bị thiếu.)
+ Salary = lương tính theo đơn vị thời gian từ nửa tháng trở lên (lương trả theo nửa tháng, lương trả theo tháng, lương trả theo năm).
+ Wage = lương tính theo đơn vị thời gian dưới nửa tháng (lương trả theo giờ, lương trả theo ngày, lương trả theo tuần).
B) Cấu trúc " too +adj+ to do" = quá .. đến nỗi không thực hiện được, mang nghĩa tiêu cực:
6.Mr. Phương's offer sounds too good to be true = Sự đề nghị, lời đề nghị của Mr Phương nghe có vẻ quá tốt đến nỗi khó mà trở thành sự thật được( quá đến mức không thành hiện thực)
+ Salary = lương tính theo đơn vị thời gian từ nửa tháng trở lên (lương trả theo nửa tháng, lương trả theo tháng, lương trả theo năm).
+ Wage = lương tính theo đơn vị thời gian dưới nửa tháng (lương trả theo giờ, lương trả theo ngày, lương trả theo tuần).
B) Cấu trúc " too +adj+ to do" = quá .. đến nỗi không thực hiện được, mang nghĩa tiêu cực:
6.Mr. Phương's offer sounds too good to be true = Sự đề nghị, lời đề nghị của Mr Phương nghe có vẻ quá tốt đến nỗi khó mà trở thành sự thật được( quá đến mức không thành hiện thực)
7.It's never too late to begin= không bao giờ là quá trễ để bắt đầu lại
8.You're too old to handle the job= bạn quá già để làm việc đó
9.She has such a low salary that she is hard to/can hardly make ends meet and it even is far from being the subsistance salary=cô ấy có lương thấp đến nỗi cô ấy khó lòng mà trang trải được cho cuộc sống, thậm chí nó còn lâu mới bằng mức lương đủ sống.
+ To be far from s.t = khác xa 1 cái gì đó, còn lâu mới được giống như 1 cái gì đó .
+ Subsistance salary = đồng lương chỉ đủ sống.
+ Subsistance salary = đồng lương chỉ đủ sống.
10.Please check/ check on/ check out something for some certain aspect = kiểm tra 1 cái gì đó về 1 mặt nào đó, hay về 1 khía cạnh nào đó.
11.Please check/ check on/check out the quotation for it's correctness/veracity/ accuracy = làm ơn kiểm tra bảng báo giá về độ chính
xác của nó.
12. He's so well-paid that he soon becomes well-off/ well-to-do= Anh ấy được trả lương cao đến mức anh ấy sớm trở nên khá giả.
+ To be well-paid = được trả lương tốt ( a well-paid job = 1 công việc được trả lương tốt).
+ To be badly-paid= To be low-paid = bị trả lương thấp
+ To be well-off = To be well-to-do = khá giả.
+ To be well-paid = được trả lương tốt ( a well-paid job = 1 công việc được trả lương tốt).
+ To be badly-paid= To be low-paid = bị trả lương thấp
+ To be well-off = To be well-to-do = khá giả.
13.You should learn English in such a way that you can communicate with any foreigners in real life situations with ease= Bạn nên
học Tiếng Anh theo cách thức mà sao cho bạn có thể giao tiếp với bất kỳ người nước ngoài nào trong những tình huống thực tế ngoài đời 1 cách dễ dàng.
14.You should learn English such that you can communicate with any foreigners in real life situation with ease= Bạn nên học Tiếng Anh theo cách thức mà sao cho bạn có thể giao tiếp với bất kỳ người nước ngoài nào trong những tình huống thực tế ngoài đời 1 cách dễ dàng.
+...in such a way that...=...such that...= ...theo cách thức mà; theo cái cách mà; sao cho...
+ With ease = easily = một cách dễ dàng.
15. "such that" versus "so that"
+ With ease = easily = một cách dễ dàng.
15. "such that" versus "so that"
+ ...so that...= dùng để đề cập đến mục đích của 1 hành động nào đó,
+ ...such that... = .. in such a way that... = dùng để đề cập đến cách thức thực hiện 1 hành động nào đó.
+ ...such that... = .. in such a way that... = dùng để đề cập đến cách thức thực hiện 1 hành động nào đó.
We'd better learn English so that we can communicate with any
foreigners at work = Tốt hơn chúng ta
nên học tiếng Anh để mà có thể giao tiếp được với bất cứ người nước
ngoài nào khi làm việc (đề cập đến mục đích của việc học Anh Văn).
We'd better learn English such that we can communicate effectively in English just after a short period of learning= Tốt hơn chúng ta
nên học tiếng Anh theo cách thức mà chúng ta có thể giao tiếp hiệu quả được bằng Tiếng Anh chỉ sau 1 thời gian học ngắn (đề cập đến cách thức học).
16.We have to drive a nail into the
wall so that we can hang the picture on the wall = Chúng ta phải đóng 1 cây đinh vào tường để chúng ta có
thể treo bức tranh lên tường (đề cập đến mục đích của việc đóng đinh).
17.We have to drive the nail into the wall such that it is
firm/fast/steadfast enough to hold the picture in place on
the wall= chúng ta
phải đóng (đưa) cây đinh vào tường theo cách thức sao cho nó đủ vững chắc để giữ được bức tranh ở đúng vị trí trên tường (đề cập đến cách thức thực hiện việc đóng đinh).
+ To hold something in place = giữ cho cái gì ở đúng vị trí của nó, không bị xê dịch.
+ To drive the nail into the wall = đóng (đưa) cây đinh vào trong tường (từ "drive" ở đây mang ý nghĩa là "đưa 1 cái gì đó vào 1 cái gì khác, hay đến 1 vị trí nào đó").
+ To drive the stake into the ground steadfast as the first step of erecting/ setting up a tent= đóng (đưa) cây cọc vào trong đất 1 cách chắn chắn là bước đầu của việc dựng 1 cái lều (stake = cây cọc có đường kính nhỏ, khoảng bằng cổ tay trở lại; Pile = cây cọc có đường kính lớn, chẳng như cọc khoan nhồi (bored pile), cọc ly tâm (spun pile) trong xây dựng).
+ To erect = to set up = to put up = tạo nên, dựng lên.
+ To drive = đưa đẩy, xui khiến, dồn, điều khiển, dẫn lối.
+ To be firm/ fast/ steadfast = chắc, vững chắc.
+ To hold something in place = giữ cho cái gì ở đúng vị trí của nó, không bị xê dịch.
+ To drive the nail into the wall = đóng (đưa) cây đinh vào trong tường (từ "drive" ở đây mang ý nghĩa là "đưa 1 cái gì đó vào 1 cái gì khác, hay đến 1 vị trí nào đó").
+ To drive the stake into the ground steadfast as the first step of erecting/ setting up a tent= đóng (đưa) cây cọc vào trong đất 1 cách chắn chắn là bước đầu của việc dựng 1 cái lều (stake = cây cọc có đường kính nhỏ, khoảng bằng cổ tay trở lại; Pile = cây cọc có đường kính lớn, chẳng như cọc khoan nhồi (bored pile), cọc ly tâm (spun pile) trong xây dựng).
+ To erect = to set up = to put up = tạo nên, dựng lên.
+ To drive = đưa đẩy, xui khiến, dồn, điều khiển, dẫn lối.
+ To be firm/ fast/ steadfast = chắc, vững chắc.
18. A nail is driven into the wall by hitting on its head with a hammer = A nail is driven into the wall by hammering on its head = A nail is hammered into the wall = một cây đinh được đóng (đưa) vào trong tường bằng cách dùng 1 cái búa đóng mạnh lên đầu của nó.
+ To hammer = đóng bằng búa; hammer (n) = cái búa.
+ To hammer = đóng bằng búa; hammer (n) = cái búa.
+ A solid partner = 1 người cộng sự
vững chắc.
+ A solid argument = 1 lập luận
vững chắc.
+ back to back= liên tiếp
nhau (liên tưởng đến hình ảnh 2 người đứng đâu lưng vào nhau).
19.Since/from the parting day where the war has driven you to = từ ngày xa nhau chinh chiến đưa anh về đâu (trích từ lời bài hát "giọt buồn không tên")(Câu này không phải là câu hỏi, vì mục đích của câu này không phải là để hỏi 1 ai đó, mà là để khẳng định rằng "Từ ngày xa nhau tôi không biết là chinh chiến đã đưa anh về đâu rồi", xem Note A của lesson 10 để hiểu thêm về các dạng câu tuy giống câu hỏi nhưng thực ra không phải là câu hỏi).
+ To part = chia tay, rẽ, vén...
+ Days of separation = những ngày xa cách.
+ Let's part here, see you tomorrow. = bây giờ ta chia tay ở đây nhé, hẹn gặp lại bạn ngày mai.
+ He parts his frontal hair 50-50 = Anh ấy rẽ ngôi mái tóc trước của mình 50-50.
+ She parts the curtain to let the sun rays in = Cô ấy vén màn để cho các tia nắng chiếu vào.
+ Days of separation = những ngày xa cách.
+ Let's part here, see you tomorrow. = bây giờ ta chia tay ở đây nhé, hẹn gặp lại bạn ngày mai.
+ He parts his frontal hair 50-50 = Anh ấy rẽ ngôi mái tóc trước của mình 50-50.
+ She parts the curtain to let the sun rays in = Cô ấy vén màn để cho các tia nắng chiếu vào.
20. President Donald Trump insults a man he needs to get anythings done = Tổng thống Donald Trump nhục mạ người mà ông ta cần để giải quyết tất cả các công việc cho mình.
21.Tomorrow we'll meet up at the coffee bar in connection with Mr. Nhật's wedding party = ngày mai
chúng ta sẽ gặp nhau tại quán cà phê để bàn về đám cưới của Mr. Nhật.
C) Cấu trúc dùng để nói về "chính...."
+ It is s.o who do s.t = chính người nào đó làm 1 việc gì đó. (It is Mr. Thảo who teaches her to play tennis = chính Mr. Thảo là người dạy cô ấy chơi tennis).
+ It is in/at some place where s.o do s.t = chính tại 1 nơi nào đó 1 người nào đó làm 1 việc gì đó. (It is in Sài Gòn where he first met his wife = chính ở tại Sài Gòn là nơi mà anh ấy gặp vợ anh ấy lần đầu tiên).
+ It is in/at some time when s.o do s.t = chính vào 1 thời gian, thời điểm nào đó một người nào đó làm 1 việc gì đó. ( It is in 1995 when the 1st soccer game between MU and Real Madrid took place in England = chính vào năm 1995 khi trận đấu đầu tiên giữa 2 đội bóng MU và Real Madrid diễn ra ở Anh.)
++ To take place = to happen = to occur = diễn ra, xảy ra.
22.Nobody else but It's we who shape our future= không phải ai khác, mà chính chúng ta là người định hình cho tương lai của chúng ta.
C) Cấu trúc dùng để nói về "chính...."
+ It is s.o who do s.t = chính người nào đó làm 1 việc gì đó. (It is Mr. Thảo who teaches her to play tennis = chính Mr. Thảo là người dạy cô ấy chơi tennis).
+ It is in/at some place where s.o do s.t = chính tại 1 nơi nào đó 1 người nào đó làm 1 việc gì đó. (It is in Sài Gòn where he first met his wife = chính ở tại Sài Gòn là nơi mà anh ấy gặp vợ anh ấy lần đầu tiên).
+ It is in/at some time when s.o do s.t = chính vào 1 thời gian, thời điểm nào đó một người nào đó làm 1 việc gì đó. ( It is in 1995 when the 1st soccer game between MU and Real Madrid took place in England = chính vào năm 1995 khi trận đấu đầu tiên giữa 2 đội bóng MU và Real Madrid diễn ra ở Anh.)
++ To take place = to happen = to occur = diễn ra, xảy ra.
22.Nobody else but It's we who shape our future= không phải ai khác, mà chính chúng ta là người định hình cho tương lai của chúng ta.
23.After being under construction for some time our project is now starting
to take shape= sau một
thời gian được xây dựng, dự án của chúng ta bắt đầu nên hình nên dáng
+ To be under construction = đang được xây
dựng.
+ To be under review = đang được xem
xét.
+ To be under planning = đang được lên kế
hoạch.
+ To be under discussion = đang được thảo luận.
+ To be under debate = đang được tranh luận.
+ To be under development = đang được triển khai, phát triển.
+ To take shape = nên hình nên dáng, có được hình dáng, hình hài.
+ To shape = tạo hình, định hình.
+ To be under discussion = đang được thảo luận.
+ To be under debate = đang được tranh luận.
+ To be under development = đang được triển khai, phát triển.
+ To take shape = nên hình nên dáng, có được hình dáng, hình hài.
+ To shape = tạo hình, định hình.
24. Our project is now under planning = dự án chúng ta hiện nay đang được lên kế hoạch, quy hoạch.
D) Cách nói về sự "liên quan":
++ When it comes to something
++ When it comes to something
++ As far as something is
concerned
++ Concerning something
++ Regarding something
++ As to something.
++ As regards something.
++ In terms of something.
++ With regard to something
++ With respect to something.
++ In connection with something.
++ Regarding something
++ As to something.
++ As regards something.
++ In terms of something.
++ With regard to something
++ With respect to something.
++ In connection with something.
25. when it comes to tivi package, at present/at the moment we have so few brandnames in hand; namely Sony, Panasonic, Samsung; that we can not pick/choose with ease, and I want more options to select, could you introduce me
some more brandnames other than the above mentioned ones= liên quan đến vấn đề gói
thầu tivi, hiện nay chúng ta có quá ít thương hiệu trong tay để có thể lựa chọn một cách dễ dàng, cụ thể là chỉ có Sony, Panasonic, Samsung, và tôi muốn có nhiều lựa chọn hơn, anh có thể giới thiệu
thêm cho tôi vài thương hiệu nửa khác với những thương hiệu vừa đề cập ở trên.
E) Các cấu trúc khác liên quan đến "...so....that..."
+... so few... that... = ít quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ đếm được)(tham khảo ví dụ ở trên).
+ ...so little...that... = ít quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ không đếm được).
+...so many...that...= nhiều quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ đếm được).
+...so much...that...= nhiều quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ không đếm được).
F) "Other than" vs "Rather than" vs "As opposed to":
+ other than = differ from= khác, khác với.
+... so few... that... = ít quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ đếm được)(tham khảo ví dụ ở trên).
+ ...so little...that... = ít quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ không đếm được).
+...so many...that...= nhiều quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ đếm được).
+...so much...that...= nhiều quá đến nỗi mà (dùng cho danh từ không đếm được).
F) "Other than" vs "Rather than" vs "As opposed to":
+ other than = differ from= khác, khác với.
+ rather than = hơn là.
+ as opposed to = chứ
không phải.
+ Namely = concretely = i.e = cụ thể là.
+ Namely = concretely = i.e = cụ thể là.
+ Above mentioned= aforementioned = above said = aforesaid = đã được đề cập/ đã được nói đến ở trên.
+ To pick = to choose = chọn. (Mr. A: please take your pick, Mr. B. Mr. B: OK, Mr. A, I pick the yellow one = Mr. A: vui lòng chọn đi Mr B. Mr. B : OK, Mr. A, tôi chọn cái màu vàng).
+ To pick = to choose = chọn. (Mr. A: please take your pick, Mr. B. Mr. B: OK, Mr. A, I pick the yellow one = Mr. A: vui lòng chọn đi Mr B. Mr. B : OK, Mr. A, tôi chọn cái màu vàng).
26.I want you all to learn English by heart rather than by rote = I want to have you all learn English by heart rather than by rote (ở đây đã sử dụng cấu trúc câu ở mục 5.1 của lesson 6) = tôi muốn tất cả các bạn học tiếng Anh bằng cách thuộc lòng hơn là bằng cách học vẹt.
I want you all to learn English by heart as opposed to by rote = I want to have you all learn English by heart as opposed to by rote(ở đây đã sử dụng cấu trúc câu ở mục 5.1 của lesson 6)= tôi muốn tất cả các bạn học tiếng Anh bằng cách thuộc lòng chứ không phải bằng cách học vẹt.
+ To learn by heart = học thuộc lòng, sau khi đã hiểu.
+ To learn by rote = học vẹt, tức là học thuộc nhưng không hiểu gì cả.
I want you all to learn English by heart as opposed to by rote = I want to have you all learn English by heart as opposed to by rote(ở đây đã sử dụng cấu trúc câu ở mục 5.1 của lesson 6)= tôi muốn tất cả các bạn học tiếng Anh bằng cách thuộc lòng chứ không phải bằng cách học vẹt.
+ To learn by heart = học thuộc lòng, sau khi đã hiểu.
+ To learn by rote = học vẹt, tức là học thuộc nhưng không hiểu gì cả.
27.Phương, I want to put my nephew/niece under your wing in connection with
Extra Low Voltage issue = Phương, tôi muốn cháu tôi được anh kèm cặp về vấn đề điện nhẹ.
28. He promised to have/take one of his friends under his wing in terms of playing tennis= Anh ấy đã hứa kèm cặp 1 người bạn của mình về vấn đề chơi tennis.
+ To be under someone's wing = dưới sự kèm cặp của ai.
+ To put S.O under S.O else's wing = đặt ai dưới sự kèm cặp của ai.
+ To have/take S.O under one's wing = nhận kèm cặp ai.
+ To put S.O under S.O else's wing = đặt ai dưới sự kèm cặp của ai.
+ To have/take S.O under one's wing = nhận kèm cặp ai.
29.I want you to go and see Mr Phương in person at his office rather
than just communicate with him via correspondence= I want to have you go and see Mr Phương in person at his office rather than just communicate with him via correspondence = tôi muốn anh đích thân đến gặp anh Phương tại văn phòng của anh ấy hơn là chỉ giao tiếp qua thư từ.
+ via=through=by means of= by virtue of = bằng phương tiện, bằng cách.
+ in person = đích thân, thân chinh.
+ in person = đích thân, thân chinh.
Yesterday Mr V saw the president in the flesh in the crowd =h ôm qua Mr V nhìn thấy tổng thống bằng xương bằng thịt trong đám đông ( ý nói là thấy tận mắt ngoài đời, không phải qua tivi hay các phương tiện thông tin đại chúng).
+ in the flesh = bằng xương bằng thịt. (flesh = thịt; skin = da; meat = thịt dùng để ăn) ("in the flesh" khác với "in person" ở chỗ là có thể nhìn thấy từ xa xa, chứ không phải gặp nói chuyện kiểu trực tiếp, trực diện như "in person").
+ in the flesh = bằng xương bằng thịt. (flesh = thịt; skin = da; meat = thịt dùng để ăn) ("in the flesh" khác với "in person" ở chỗ là có thể nhìn thấy từ xa xa, chứ không phải gặp nói chuyện kiểu trực tiếp, trực diện như "in person").
30.You'd better go to see the engineer/personnel in-charge in
person= Tốt hơn anh nên đích thân đến gặp kỹ sư/ người phụ trách.
+ A person in-charge = người phụ trách.
+ A person in-charge = người phụ trách.
32.you're in charge of buying/purchasing stationery = bạn
chịu trách nhiệm mua sắm văn phòng phẩm.
33.We will put Mr Vũ in charge of... = Chúng ta sẽ để Mr. Vũ phụ trách về...
34. Mr. V will take charge of... = Mr. V sẽ nhận phụ trách về...
35. Tomorrow, I will go to see/meet him in person and then we
will have one-on-one discussion on that issue = Ngày mai tôi sẽ đích thân đến gặp anh
ấy và sau đó chúng tôi sẽ thảo luận vấn đề đó theo kiểu 1 đối 1.
+ one-on-one = 1 đối 1; 1 chọi 1.
36.Your doccument is
too thin having too few pages, I want you to flesh it out = tài liệu của anh mỏng quá, có quá ít trang , tôi muốn
anh làm cho nó dày thêm.
+ To flesh s.t out = làm cho cái gì đó dày thêm, dày hơn (ý nó là có da có thịt hơn).
+ To flesh s.t out = làm cho cái gì đó dày thêm, dày hơn (ý nó là có da có thịt hơn).
+ Dossier: tài liệu, hồ sơ thường gồm những bản photocopy, chứ không có bản gốc giống như "document".
37. Cách viết bảng phân công công việc:
Mr Vuong (is) to prepare
the doccument on...= Mr Vuong chuẩn bị tài liệu về....
Mr T (is) to hold the meeting with the contractors...= Mr T tổ
chức cuộc họp với các nhà thầu..
Mr Phuong (is) to chair the meeting...= Mr
Phương chủ trì cuộc họp...
Mr Vuong (is) to attend the meeting...= Mr Vuong
tham gia cuộc họp...
+ Trong 4 câu trên thường bỏ đi động từ "is".
+ To attend something = tham gia, tham dự cái gì. (He is now attending a seminar on environmental protection = Anh ấy đang tham dự 1 hội thảo về việc bảo vệ môi trường) (người tham dự cuộc họp, cuộc hội thảo hay bất cứ lớp học nào, đều được gọi là "attendee")
+ To attend to something = to take care of something = lo, chăm lo công việc gì, công chuyện gì.( mang tính chất đối phó với nó)
+ Trong 4 câu trên thường bỏ đi động từ "is".
+ To attend something = tham gia, tham dự cái gì. (He is now attending a seminar on environmental protection = Anh ấy đang tham dự 1 hội thảo về việc bảo vệ môi trường) (người tham dự cuộc họp, cuộc hội thảo hay bất cứ lớp học nào, đều được gọi là "attendee")
+ To attend to something = to take care of something = lo, chăm lo công việc gì, công chuyện gì.( mang tính chất đối phó với nó)
I am sorry, I have to go first because of having something to attend to at home = Tôi xin lỗi, tôi phải đi trước đây, vì tôi có việc cần phải lo ở nhà.
+ To attend to someone = chăm sóc, chăm lo, phục vụ ai đó
+ To attend to someone = chăm sóc, chăm lo, phục vụ ai đó
His father is now doing-well, post-surgery, a nurse is attending to him = Sau khi mổ thì sức khỏe của ba anh ấy tiến triển tốt, một cô y tá đang chăm sóc cho ông ấy.
+attendant=Người chăm sóc, người chăm lo, người phục vụ
+ Ví dụ:
++ shop attendant: người phục vụ tại quày bán đồ
++bar attendant: người phục vụ tại quày bar
++flight attendant: người phục vụ trên các chuyến bay
++You have to seek medical attention once you have come down with a flu = Bạn phải kiếm sự chăm sóc y tế một khi bạn bị nhiễm bệnh cúm.
++ To be doing-well = ổn, tốt
++ He badly wants to know how his mother is doing these days, he is always wondering/if she is doing well now = Anh ấy rất muốn biết được là mẹ mình dạo này như thế nào, anh ấy luôn luôn thắc mắc liệu bà ấy có khỏe hay không.
++ To badly want = rất muốn biết.
++ To seek medical attention = Tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
++ To come down with some disease = to suffer (from) some disease = bị mắc 1 căn bệnh nào đó.
38.
To-do list = Danh sách những việc cần phải làm.
++ To badly want = rất muốn biết.
++ To seek medical attention = Tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
++ To come down with some disease = to suffer (from) some disease = bị mắc 1 căn bệnh nào đó.
38.
To-do list = Danh sách những việc cần phải làm.
Dos and don'ts list = Danh sách những nên làm và những việc không nên làm.
Thank Sir!
ReplyDeleteThey are such competent engineers that they can do a great job of any assignments hay They are such a competent engineers that they can do a great job of any assignments anh Chúng?
ReplyDeleteDo "competent engineers" ở hình thức số nhiều nên không được dùng "...such a...".
DeleteCách dạy này hay, đi từ đơn giản đến phức tạp
ReplyDeleteI hope it will work for you all.
Deletedear mr Chung,
ReplyDeleteCan you write down this video ?
https://www.youtube.com/watch?v=3cmxcasCE4Q