Skip to main content

Posts

Showing posts from July, 2017

Lesson 6_July 30, 2017

Lesson 6 1.He did a good/great job of management so I follow suit =  anh ấy làm rất tốt công việc quản lý vì thế tôi sẽ theo cách làm của anh ấy. (Cụm từ "follow suit" bắt nguồn từ một kiểu đánh bài, "suit" ở đây có nghĩa là 1 trong các "hoa" bài, bao gồm tất cả là 4 "hoa"_Cơ, Rô, Chuồn, Bích. " Do đó "follow suit" tức là theo đúng "hoa" bài của người đánh trước, ví dụ như người đánh trước đánh con 3 Rô, thì người đánh sau phải theo con 4 Rô chẳng hạn...). 2.I admire Mr. Dũng very much because he is always following through on/with what he has started and has never left things half-done (Trong câu này có động từ "has started" được dùng ở thì HTHT vì hành động này xảy ra trước hành động "admire" ở thì HTĐ, tham khảo mục I.B  của lesson 1. Và hành động "has never left" cũng được sử dụng ở thì HTHT vì đây là 1 hành động bắt đầu xảy ra ở 1 thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến tận thời điểm

Lesson 5_July 23, 2017

Lesson 5 +  In the company of   s.o/s.t = đi/ở/có mặt cùng với ai/ vật gì, cái gì.  President Obama was in the company of India  President and his aides in India, 2010, being escorted by secret agents and bodyguards= Tổng thống Obama cùng với tổng thống Ấn Độ và các phụ tá của ông tại Ấn Độ vào năm 2010, được hộ tống bởi các mật vụ và vệ sỹ. (Đây là lời chú thích (caption) của 1 bức ảnh).  -         I will accompany you to that village = Tôi sẽ đi theo bạn đến ngôi làng đó. + To accompany là động từ của company = đi cùng, đi theo. -         I will accompany you on guitar/piano = Tôi sẽ đệm đàn Ghi-ta/Piano  cho bạn hát. +  Có thể dùng “go with” hoặc “come with” để thay thế cho accompany. Nhưng “Go with” và “come with”  mang y nghĩa ít trang trọng hơn, và không thể dùng ở hình thức bị động. + President Donald Trump was escorted by a motorcade of 50 vehicles = Tổng thống Donal Trump được hộ tống bởi 1 đoàn xe hơi gồm 50 xe. + To escort: hộ tống (đi theo để đảm bảo an to

Lesson 4_July 16, 2017

Lesson 4 A man is known by his friend/ A man is known by the company he keeps = nhìn bạn biết người I will come to stay with you as company during your stay in HCM city = Tôi sẽ đến ở với bạn cho vui/cho có bạn trong suốt thời gian bạn ở Tp. HCM. Can I keep you company during my stay in HCM city? = Bạn có thể đến ở chung với tôi cho vui trong suốt thời gian tôi ở Tp.HCM hay không? He’s always turning on the radio every morning for company = Anh ấy luôn luôn mở radio mỗi sáng cho có bạn (Dùng thì tiếp diễn là để nhấn mạnh, xem mục I.C.3 của lesson 1). They are always quarelling all the day (Dùng thì tiếp diễn để mạnh, xem mục I.C.3 của lesson 1). (These days Mr X appears to have something on his mind. Perhaps he recently has learnt that his son had got into / is keeping bad company with some thugs/scoundrels in the neighbourhood = Dạo này Mr. X có vẻ lo lắng về 1 vấn đề gì đó, có lẽ gần đây ông ấy biết là con của mình đang giao du với bọn côn đồ/ bất lương trong xóm). + Phâ

Lesson 3_July 09, 2017

Lesson 3 The day before yesterday, some of my friends and I were all in a nearby bar when a tough-looking guys stormed in, by my sense of judging they had the air of wanting to pick a fight/quarrel, so/therefore to play it safe, we rose to our feet and went away first (Ngày hôm kia, khi tôi cùng vài người bạn ở trong quán bar, thì có vài gã có vẻ mặt dữ dằn xộc vào, bằng khả năng phán đoán của mình, tôi thấy mấy gã này có vẻ muốn sinh sự/ kiếm chuyện, do đó để chắc ăn, chúng tôi đã đứng dậy và rời khỏi đó trước). + To Pick a fight/quarrel = kiếm chuyện, gây sự. + Good-looking boy = cậu bé đẹp trai. + Suspicious- looking guy = 1 gã có vẻ đáng ngờ. + To play it safe = để chắn ăn, để cho an toàn. + To rise to one's feet = To stand up = đứng dậy. Early/ Earlier this morning my boss assign me to make a BoQ on SAV project. (Sáng hôm nay tôi được sếp giao nhiệm vụ làm bảng khối lượng cho dự án SAV). Có thể viết lại câu trên như sau: Early/ Earlier this morning I was