Lesson 5
+ In the company of s.o/s.t= đi/ở/có mặt cùng với ai/ vật gì, cái gì.
President Obama was in the company of India President and his aides in India, 2010, being escorted by secret agents and bodyguards= Tổng thống Obama cùng với tổng thống Ấn Độ và các phụ tá của ông tại Ấn Độ vào năm 2010, được hộ tống bởi các mật vụ và vệ sỹ. (Đây là lời chú thích (caption) của 1 bức ảnh).
President Obama was in the company of India President and his aides in India, 2010, being escorted by secret agents and bodyguards= Tổng thống Obama cùng với tổng thống Ấn Độ và các phụ tá của ông tại Ấn Độ vào năm 2010, được hộ tống bởi các mật vụ và vệ sỹ. (Đây là lời chú thích (caption) của 1 bức ảnh).
- I will accompany you to that village = Tôi sẽ đi theo bạn đến ngôi làng đó.
+ To accompany là động từ của company = đi cùng, đi theo.
- I will accompany you on guitar/piano = Tôi sẽ đệm đàn Ghi-ta/Piano cho bạn hát.
+ Có thể dùng “go with” hoặc “come with” để thay thế cho accompany.
Nhưng “Go with” và “come with” mang y nghĩa ít trang trọng hơn, và không thể dùng ở hình thức bị động.
+ President Donald Trump was escorted by a motorcade of 50 vehicles = Tổng thống Donal Trump được hộ tống bởi 1 đoàn xe hơi gồm 50 xe.
+ To escort: hộ tống (đi theo để đảm bảo an toàn cho người khác).
+ Vehicle: xe cộ nói chung, không phân biệt loại xe, có thể là xe 2 bánh, 4 bánh, hay nhiều bánh.
+ To escort: hộ tống (đi theo để đảm bảo an toàn cho người khác).
+ Vehicle: xe cộ nói chung, không phân biệt loại xe, có thể là xe 2 bánh, 4 bánh, hay nhiều bánh.
My boss totally agrees with me on my proposal = My boss totally agrees with my proposal = Sếp tôi hoàn toàn đồng ý với đề xuất của tôi (cách dùng động từ).
My boss is in total agreement with me on the proposal = My boss is in total agreement with the proposal (cách dùng danh từ).
+ “Disagree và Disagreement” được dùng tương tự theo cấu trúc như trên nhưng mang nghĩa ngược lại.
(I would like to have you sound him out on/about the proposal first, and
In the meantime, I try my best to make a case for it = Tôi muốn nhờ bạn thăm dò ý của sếp về đề xuất của tôi trước, và cũng trong thời gian đó tôi sẽ cố gắng hết sức để nghĩ ra 1 lý do hết sức thuyết phục cho đề xuất ấy)
+ in the meantime = trong thời gian đó (thời gian mà 1 việc khác đang xảy ra).
+ To make (out) a case for s.t = to come up with a good/convincing reason for st = nghĩ ra 1 lý do thuyết phục cho 1 đề xuất nào đó, nhằm mục đích thuyết phục người khác chấp nhận đề xuất đó.
+ To try/do my best: co gang het suc.
- And then, on receipt of/drawing positive signals from you on that. I will bring my case to the boss (Và rồi sau đó, ngay khi nhận được tín hiệu/ phản hồi tích cực/tốt từ bạn, tôi sẽ đến gặp sếp với lý do mình đã nghĩ ra).
As I worried/predicted, my boss shrugs off/ turns down my proposal as soon as I have finished stating my case = Giống như tôi đã lo lắng/ dự đoán, sếp tôi đã từ chối đề nghị của tôi ngay sau khi tôi kết thúc việc trình bày lý do của mình.
+ To shrug off s.t = to turn down s.t = từ chối 1 cái gì đó.
+ As soon as = on = ngay khi (tham khảo Note B của lesson 1 cho ứng dụng này)( ...as soon as I have finished stating my case = ...on my having finished stating my case = ...on me having finished stating my case).
+ To state one's case = Trình bày lý do.
As an example, Mr V can hardly sleep less than 7 hours a day = Như là 1 ví dụ, Mr. Vương khó lòng mà ngủ ít hơn 7 tiếng 1 ngày.
As per our conversion/ discussion, Mr V will get thing done at his own cost/ expense first, then we refund him later = theo như cuộc nói chuyện/ thảo luận của chúng tôi thì Mr Vương sẽ thực hiện công việc bằng tiền/chi phí của mình trước, sau đó chúng ta sẽ trả tiền lại cho anh ấy sau.
+ As something = như là cái gì.
+ As per something = per (theo cái gì).
+ Can hardly do something = It’s very hard/ very difficult to do something = khó lòng mà làm được điều gì/ cái gì.
+ At sb’s cost/expense = Do ai đó trả chi phí/ trả tiền.
+ Follow
+ Follow
He will follow you = Anh ấy sẽ đi theo sau bạn.
**To follow up on s.t/ s.o = to follow s.t/ s.o up = theo dõi, giám sát sát sao 1 vấn đề gì đó/ 1 người nào đó.
**To follow up on s.t/ s.o = to follow s.t/ s.o up = theo dõi, giám sát sát sao 1 vấn đề gì đó/ 1 người nào đó.
He will follow up on you = Anh ấy sẽ theo dõi, giám sát (sát sao) bạn (để xem bạn có làm đúng hay không).
He follows up on the project = He follows the project up = Anh ấy giám sát sát sao dự án này.
Excuse me, could you teach me how to follow up on the project team without micromanaging? = Excuse me, could you teach me how to follow the project team up without micromanaging? = Xin lỗi, anh có thể dạy cho tôi cách để theo dõi sát sao team dự án mà không cần phải sử dụng đến biện pháp quản lý 1 cách chi li, để ý đến từng chi tiết nhỏ nhặt, vụn vặt không?
Excuse me, could you teach me how to follow up on the project team without micromanaging? = Excuse me, could you teach me how to follow the project team up without micromanaging? = Xin lỗi, anh có thể dạy cho tôi cách để theo dõi sát sao team dự án mà không cần phải sử dụng đến biện pháp quản lý 1 cách chi li, để ý đến từng chi tiết nhỏ nhặt, vụn vặt không?
He did a good job of paper work, so she followed suit = Anh ấy làm việc giấy tờ rất tốt, do đó cô ấy làm theo.
+ To do a good job of s.t = make a good job of st = làm tốt việc gì.
+ To do a good job of s.t = make a good job of st = làm tốt việc gì.
+ To follow suit = follow so's way of doing something = làm theo ai, bắt chước ai, noi gương ai.
Please follow the good way Mr A get things done in terms of paperwork = Vui lòng làm theo cái cách mà Mr A đã làm công việc giấy tờ rất tốt.
I bet/believe that he will make a better job of it than you (tôi tin rằng anh ấy sẽ làm việc đó tốt hơn bạn).
I am sorry for turning down/ refusing to accept your invitation to the hen/snag party = Tôi rất lấy làm tiếc là phải từ chối lời mời của bạn đến buổi tiệc toàn nữ/ nam.
+ To turn down = to refuse to accept = từ chối.
I am sorry, these words slips my mind = Tôi xin lỗi, vì đã quên mất những từ này.
I am sorry, these words slips my mind = Tôi xin lỗi, vì đã quên mất những từ này.
Instead of giving it up easily, I am determined to convince him of my case = Instead of giving it up easily, I am determined to persuade him to take/accept my case = Thay vì bỏ cuộc 1 cách dễ dàng, tôi quyết tâm thuyết phục sếp để chấp nhận lý do của tôi.
+ to be determined to do st = quyết tâm thực hiện điều gì (lưu ý trong trường hợp này từ "determined" là 1 tính từ độc lập, chứ không phải là dạng Verb_PP cột thứ 3 của động từ "determine")
+ To persuade s.o to do s.t = thuyết phục ai làm cái gì.
+ To persuade s.o to do s.t = thuyết phục ai làm cái gì.
+ To convince s.o of s.t...thuyết phục ai tin cái gì là đúng.
+ To Talk him into taking my case = Persuade him to take my case.
+ To Talk him into taking my case = Persuade him to take my case.
+ To Talk him out of taking her advice = dissuade him from taking her advice = thuyết phục ông ấy không nghe theo lời khuyên của cô ấy.
+ To dissuade so from doing s.t = khuyên ai không làm gì.
Luckily/fortunately it does not take me so long to talk him round = Luckily/fortunately it does not take me so long to make him change his mind = May thay, tôi không phải tốn nhiều thời gian để khuyên ông ấy đổi ý.
+ To dissuade so from doing s.t = khuyên ai không làm gì.
Luckily/fortunately it does not take me so long to talk him round = Luckily/fortunately it does not take me so long to make him change his mind = May thay, tôi không phải tốn nhiều thời gian để khuyên ông ấy đổi ý.
Viết lại:
After some time of my persuasion , he finally comes round.
+ To Talk s.o round = To talk such that s.o has to change his/her mind = nói cho ai phải đổi ý.
+ To come round = to change s.o's mind = đổi ý. (ngoài ra từ "come round" còn có nghĩa là tỉnh lại sau khi bị bất tỉnh).
Phân biệt sometime vs some time vs sometime vs some times
+ To come round = to change s.o's mind = đổi ý. (ngoài ra từ "come round" còn có nghĩa là tỉnh lại sau khi bị bất tỉnh).
Phân biệt sometime vs some time vs sometime vs some times
+ sometime: tai 1 thoi diem nao do
+ sometimes: thinh thoang
+ some time: 1 khoang thoi gian, 1 it thoi gian
+ some times: vài lần
It just takes me some time to do it = Tôi chỉ mất một ít thời gian để làm việc đó
It just takes me some time to do it = Tôi chỉ mất một ít thời gian để làm việc đó
+ To talk someone up: noi tot/ tâng bốc cho ai do.
- We have to talk up our products in order to gain the lion's share of market (Chúng ta phải nói tốt về sản phẩm của chúng ta, để cho nó có thể chiếm được thị phần lớn).
+ Lion's share = phần lớn, phần to.
- He talk down to her in the latest argument = Anh ấy nói 1 cách coi thường, có vẻ kẻ cả đối với cô ấy trong lần tranh luận gần đây nhất.
- He talk down to her in the latest argument = Anh ấy nói 1 cách coi thường, có vẻ kẻ cả đối với cô ấy trong lần tranh luận gần đây nhất.
- He talk her down in the latest argument = Anh ấy đã nói cho cô ấy tắt đài trong lần tranh luận gần đây nhất.
- He took her to pieces /bits in the lastest argument = Anh ấy đã dập cô ấy tan tành mây khói/ tơi bời hoa lá trong lần tranh luận gần đây nhất
- He took her to pieces /bits in the lastest argument = Anh ấy đã dập cô ấy tan tành mây khói/ tơi bời hoa lá trong lần tranh luận gần đây nhất
Please be advised/ informed that our leader delegation are (set) to arrive in VN on August 22, 2017 in response to PTSC's invitation (Xin vui lòng thông báo với quý vị rằng phái đoàn lãnh đạo của chúng tôi sẽ sang VN vào ngày 22 tháng 8 năm 2017 theo lời mời của công ty PTSC).
+ Please be advised/ informed = Chúng tôi xin thông báo rằng.
+ Please take note that = please note that: vui lòng lưu ý rằng..
+ To be to do s.t = to be supposed to do s.t = to be set to do s.t = có nghĩa vụ phải làm cái gì, điều gì.
And I will keep you informed of whatever newly arising in due course = Tôi sẽ báo cho bạn biết về bất cứ điều gì mới phát sinh vào những thời điểm thích hợp.
And I will keep you informed of whatever newly arising in due course = Tôi sẽ báo cho bạn biết về bất cứ điều gì mới phát sinh vào những thời điểm thích hợp.
I will keep you informed of all the latest news, if any = Tôi sẽ báo cho bạn biết tất cả các tin tức mới nhất, nếu có.
+ If any = nếu có.
+ in due course = vào lúc/thời điểm thích hợp
notice vs note
+ If any = nếu có.
+ in due course = vào lúc/thời điểm thích hợp
notice vs note
notice: nhận thấy, tức là nhìn thấy 1 điều gì đó mà không cố phải cố ghi nhớ.
Note: lưu ý, tức là cố gắng để ý để ghi nhớ sau khi đã "notice" 1 điều gì đó.
+ Sự khác biệt giữa "notice" và "note" giống như giữa " hear" va "listen", hay giữa "see" và "watch".
+ To keep s.o informed of s.t = thông báo cho ai biết về việc gì (cập nhật thông tin cho ai).+ Sự khác biệt giữa "notice" và "note" giống như giữa " hear" va "listen", hay giữa "see" và "watch".
I will keep you informed of any cost variations = chúng tôi sẽ thông báo cho bạn khi có bất kỳ sự thay đổi giá cả nào.
+ To stay informed of s.t = tức là luôn ở tình trạng được cập nhật thông tin, được nắm thông tin mới nhất. (We have to stay informed of the world affair so as not to get backward = chúng ta phải luôn luôn cập nhật tình hình thế giới để khỏi bị lạc hậu).
+ Item B remains unchanged = Mục B không thay đổi.
+ To stay informed of s.t = tức là luôn ở tình trạng được cập nhật thông tin, được nắm thông tin mới nhất. (We have to stay informed of the world affair so as not to get backward = chúng ta phải luôn luôn cập nhật tình hình thế giới để khỏi bị lạc hậu).
+ Item B remains unchanged = Mục B không thay đổi.
Sao Vương không edit bài của anh Chúng được?Muốn edit thì làm thế nào?
ReplyDeleteHỏi Mr. Bin đi Vương.
Delete