Skip to main content

Lesson 24_March 03, 2019


Lesson 24:

Narrative essay 1


1A) Yesterday, on seeing Mr. X's car, Mr Y claimed that "there is no point in owning a car if you are not to use it frequently" = Hôm qua, ngay khi nhìn thấy chiếc xe hơi của Mr X, thì Mr Y cho rằng "việc sở hữu 1 chiếc xe hơi chẳng có ích lợi gì nếu như bạn không sử dụng nó thường xuyên".
Đây là câu tường thuật lại, nên khi đã đặt câu nói được trích dẫn của 1 người nào đó vào vào dấu ngoặc kép rồi thì phải giữ nguyên hình thức của câu nói đó giống hệt lúc người đó đang nói, không được thay đổi thì, hay ngôi thứ của câu nói đó.
Lưu ý ngữ pháp:
+Khi nói về 1 khuynh hướng hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai thì thông thường có thể dùng cấu trúc "to be to do s.t" hoặc "will be doing s.t" (tham khảo lại Note A trong lesson 7), do vậy:
 "...if you are not to use it frequently" =  "...if you will not be using it frequently ".
+ Khi nói về 1 hành động sắp sửa xảy ra ngay lập tức, thì thường sử dụng các cấu trúc "to be about to do s.t" hoặc "to be going to do s.t".
  Ex 1: British prime minister is about to address his people in 5 minutes for 30 minutes = British prime minister is going to address his people in 5 minutes for 30 minutes = Trong vòng 5 phút nữa, thủ tướng Anh sẽ nói chuyện với dân chúng nước Anh trong vòng 30 phút.
 Ex2: She is about to head back home from work in 10 minutes for 1 hour = She is going to head back home from work in 10 minutes for 1 hour = Trong vòng 10 phút nữa cô ấy sẽ rời công ty và trở về nhà trong 1 tiếng đồng hồ.
 1B) Yesterday, on seeing Mr. X's car, Mr Y claimed that there was no point in owning a car if Mr X was not to use it frequently (Câu này giống hệt câu 1A, chỉ khác nhau ở chỗ là bỏ câu nói được trích dẫn ra khỏi dấu ngoặc kép, vì thế phải thay đổi thì và ngôi thứ cho câu nói được trích dẫn đó).

2A) And in response to Mr. Y' claim, Mr. X said that "my owning a car has nothing to do with the frequency of using it" = In response to Mr. Y' claim, Mr. X said that "my owning a car having nothing to do with how often I will be using it" = Và để trả lời cho câu nói của Mr Y, Mr X đã nói rằng "việc tôi sở hữu 1 chiếc xe hơi không có liên quan gì đến việc tôi có sử dụng nó thường xuyên hay không.

2B) And in response to Mr. Y' claim, Mr. X said that his owning a car had nothing to do with the frequency of using it = In response to Mr. Y' claim, Mr. X said that his owning a car had nothing to do with how often he would be using it. (Câu này giống hệt câu 2A, chỉ khác nhau ở chỗ là bỏ câu được trích dẫn ra khỏi dấu ngoặc kép, dẫn đến việc thay đổi thì và ngôi thứ trong câu này 1 cách tương ứng)

3A) Then, Mr. Y went on saying that " can you tell me the point of owning a car, Mr X ?" = Ngay sau đó, Mr. Y tiếp tục nói " bạn có thể cho tôi biết được ý nghĩa (quan trọng, cần thiết) của việc sở hữu 1 chiếc xe hơi không Mr. X?).
3.B) Then, Mr. Y went on saying  that could you tell me the point of owning a car, Mr X?
4) In response, Mr X said that "owning a car will offer the freedom of traveling to anywhere at anytime we please, save us the trouble of relying on means of mass transit as well as of long exposure to any kinds of rain in rainny season or to intense sunlight in sunny season. What is more, the car is to generate a great sense of safety and security, in the worst case, in an traffic accident, perish the thought, the car is to shield its occupants from much more kinds of risk compared to a motorbike which is to expose its rider to all kinds of injury" = Mr X đã trả lời rằng "việc sở hữu 1 chiếc xe hơi sẽ giúp cho ta được tự do đi đến bất cứ nơi vào bất cứ thời điểm nào chúng ta muốn, giúp cho chúng ta không còn bị lệ thuộc vào phương tiện đi lại công cộng cũng như không bị hứng chịu các cơn mưa trong mùa mưa và các tia nắng gắt trong mùa nắng. Hơn nữa, xe hơi tạo cho chúng ta 1 cảm giác an toàn rất cao, trong tình huống tồi tệ nhất, trong 1 tai nạn giao thông, nhưng mong là đừng bao giờ  xảy ra điều đó, chiếc xe hơi xe bảo vệ người ngồi trong xe đối với nhiều loại rủi ro hơn là xe gắn máy, xe gắn máy sẽ làm cho người đi xe phải hứng chịu đủ loại chấn thương các kiểu.
5) And then, shortly after Mr. X finished making his point Mr. Y nodded in agreement and said "You have a point there, point taken. I've failed to realize all the pros and cons of owning a car so far, rather I have just mainly seen the cons of it alone. Now, I in turn make a point of purchasing a car in near future " = Và rồi, ngay sau khi Mr. X trình bày xong quan điểm của mình, Mr Y gật đầu đồng ý và nói rằng "bạn nói có lý đấy, tôi đồng ý với quan điểm của bạn. Hồi giờ tôi không thấy được hết các ưu điểm và nhược điểm của việc sở hữu 1 chiếc xe hơi, đúng hơn là tôi chủ yếu chỉ thấy nhược điểm của nó không thôi. Bây giờ đến lượt tôi xem việc phải mua 1 chiếc xe hơi trong tương lai gần là cần thiết".

Narrative essay 2:

In the meeting held on the day before yesterday at Mr X's company, all staff were to take turn making their own points about how to boost business prosperity in near future. Halfway through the meeting, the boss suddenly called on Mr X to make his point out of turn, although his turn was yet to come. Too nervous as he was, he failed to have the boss see his point until the fourth attempt. Fortunately, he eventually made it at the fifth attemp after many a time having had the boss missing his point. = Trong cuộc họp được tổ chức ở công ty của Mr X ngày hôm kia, mọi nhân viên đều phải lần lượt trình bày ý kiến của mình về việc làm thế nào để thúc đẩy sự thịnh vượng của công ty trong 1 tương lai gần. Giữa chừng cuộc họp, bất thình lình sếp bảo Mr X phải phát biểu, mặc dù không phải là lượt của anh ấy, lượt của anh ấy vẫn còn chưa tới. Do quá căng thẳng nên Mr X không thể nào làm cho sếp hiểu được quan điểm của mình sau 4 lần trình bày. May mắn thay, cuối cùng đến lần thứ 5 thì Mr X đã thành công sau nhiều lần làm cho sếp không hiểu ý của mình.
Lưu ý ngữ pháp
+ Cấu trúc "to be to do s.t" trong cụm từ " ...all staff were to take turn making their own points about..." dùng để nói về 1 nghĩa vụ sẽ phải làm (tham khảo lại Note A trong lesson 7).
+ Trong câu "Fortunately, he eventually made it at the fifth attemp after many a time having had the boss missing his point.", có cụm từ "having had the boss missing his point" được dùng ở thì QKHT vì nó có chứa 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ ( tham khảo mục I.B của lesson 1).
1) To claim that = cho rằng.
2) Perish the thought = mong rằng chuyện đó đừng có xảy ra (được dùng sau khi ta giả sử 1 tình huống tồi tệ có thể xảy ra)( Do câu này là câu cầu khẩn, nên động từ "perish" không cần phải sử dụng hình thức "to verb" hay "verb-ing" khi đứng ở đầu câu không có chủ ngữ đứng trước, tham khảo thread A trong lesson 16).
3) Too nervous as he was, he failed to have the boss see his point until the fourth attempt= He was too nervous that he failed to have the boss see his point until the fourth attempt. = He was too nervous to manage to have the boss see his point until the fourth attempt. = Do quá căng thẳng nên Mr X không thể nào làm cho sếp hiểu được quan điểm của mình sau 4 lần trình bày.
4) To have yet to do s.t = to be yet to do s.t = còn phải làm cái gì.
    Ex 1: His turn is yet to come = lượt của anh ấy còn phải tới (tức là chưa có tới.)
    Ex 2: They have yet to wait and see if he keep his promise = They are yet to wait and see if he keep his promise = họ còn phải chờ xem liệu rằng anh ấy có giữ đúng lời hứa hay không.
    Ex3 = He has yet to finish this piece of work before going home = He is yet to finish this piece of work before going home = Anh ấy còn phải hoàn tất phần việc này trước khi về nhà.
6) To shield s.o from s.t = che chắn cho ai khỏi cái gì.
7) To make it = to succeed in doing s.t to manage to do s.t = làm được 1 việc gì đó.
Ex 1: He made it to work at 8amHe succeeded in getting to work at 8am = He managed to get to work at 8am = ông ấy đã đến được công ty lúc 8 giờ sáng.
Ex 2: She made it off the water-logged area She succeeded in getting off the water-logged area =  She managed to get off the water-logged area = cô ấy đã thoát khỏi được khu đất ngập úng đó.
Ex 3: Mr A made it to one of top positions in his companyMr A succeeded in attaining one of top positions in his company =  Mr A managed to attain one of top positions in his company = Mr A đã lên được 1 chức vụ cao trong công ty của anh ấy.
Ex 4: He somehow made it talking her into taking on the task = He somehow succeeded in talking her into taking on the task = He somehow managed to talk her into taking on the task = không biết bằng 1 cách nào đó anh ấy đã thuyết phục được cô ấy chịu đảm nhận nhiệm vụ đó.
8) The pros and cons of s.t =  the advantage and disadvantage of s.t = ưu và nhược điểm của điều gì đó
9)  Point = idea, opinion, importance, significance.
++ To make one's point about s.t/ to make one's point on some issue = trình bày ý kiến của ai về 1 chuyện/ vấn đề gì.
++ There is no point (in) doing s.t =  it is no use doing s.t = it is useless doing s.t = thật là chẳng có ý nghĩa, thật là vô ích khi làm 1 chuyện gì đó.
++ The point of doing s.t = ý nghĩa (quan trọng, cần thiết) của 1 việc làm nào đó.
++ To make a point of doing s.t = to make it a point to do s.t = coi 1 việc làm nào đó là quan trọng, là cần thiết.
     Ex 1: He makes a point of practising English everyday = Anh ấy xem trọng việc thực hành tiếng Anh mỗi ngày.
     Ex 2: She makes a point of commuting to work punctually every morning = cô ấy xem trọng việc đi làm đúng giờ mỗi buổi sáng.
++ You have a point there = bạn nói có lý đấy (về điểm đó bạn nói có lý đấy).
++ To see one's point = hiểu được quan điểm của ai # To miss one's point = không hiểu được quan điểm của ai.
++ Point taken = your point is taken = We/ I take your point = Chúng tôi/ tôi đồng ý với quan điểm của bạn.
++ To take s.o's point = chấp nhận quan điểm của ai.
++ To take s.o's advice = nghe theo lời khuyên của ai.
     Ex: She takes her doctor's advice not to expose her sensitve skin to sunlight frequently = Cô ấy nghe theo lời khuyên của bác sỹ của mình không để cho làn da nhạy cảm của mình tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thường xuyên nữa.
++ To take s.o's recommendation = nghe theo lời giới thiệu của ai.
    Ex: The company take her recommendation to employ one of her closest friends = one of her closest friends is employed by the company on her recommendaton = công ty đó đã nghe theo lời giới thiệu của cô ấy để tuyển dụng 1 trong số những người bạn thân nhất của cô ấy.
10) Rather....= đúng hơn là....
11) How often do you come back to your hometown every year ? = How many times do you come back to your hometown every year ?= mỗi năm bạn về quê mấy lần ?
12) To call on s.o to do s.t = kêu gọi, gọi ai làm việc gì
     Ex:The director call on his staff to make a point of working out regularly to keep fit = giám đốc kêu gọi các nhân viên của mình nên xem trọng việc tập thể thao thường xuyên để giữ gìn sức khỏe.
13) Halfway through s.t = giữa chừng của 1 sự kiện gì.
    Ex: Halfway through english learning session the teacher call on her to speak out loud one sentence in English = giữa buổi học tiếng Anh, giáo viên gọi cô ấy đọc to 1 câu tiếng Anh.
14) Turn = lượt, phiên
+ It is one's turn to do s.t = đến lượt 1 người nào đó làm 1 việc gì đó.
   Ex: It's your turn to make your point = đến lượt bạn trình bày quan điểm của mình.
+ To take turn doing s.t (cấu trúc V-ing thường dùng cho các hành động đã xảy ra rồi) = to take turn to do s.t ( cấu trúc "to + V" thường dùng cho các hành động sắp xảy ra) = to do s.t in turn = thay phiên nhau làm việc gì (xoay tua làm việc gì.)
   Ex: Every year in the run-up to Tet, my friend and his wife are to take turn driving back to his hometown = Every year in the run-up to Tet, my friend and his wife are to drive in turn back to his hometown = hàng năm cứ vào dịp gần Tết, 2 vợ chồng bạn tôi thay phiên nhau lái xe về quê.
+ Out of turn = không đúng lượt (có thể trước hoặc sau).
    Ex: Much to their anger, he was served out of turn despite the common practice "first come first served" = họ rất là giận dữ khi thấy anh ấy được phục vụ trước (không đúng lượt) bất chấp cả nguyên tắc thông thường là "ai đến trước sẽ được phục vụ trước".
+ First come first served = ai đến trước sẽ được phục vụ trước.
+ In turn = đến lượt, tới lượt (ngoài trường hợp giống như "to take turn doing s.t" đã được xét đến trên 1 ví dụ ở trên, cụm từ "in turn" còn được dùng trong trong hợp có 1 hành động nào đó tạo ra 1 kết quả nào đó, và rồi đến lượt kết quả đó lại tạo ra 1 kết quả khác nữa, giống như trong ví dụ ngay dưới đây).
 Ex: Today he is in charge of training his son martial art, and then someday in the future later his son will be in turn in charge of training his own son martial art = Hôm nay ông ấy dạy con trai ông ấy võ thuật, rồi thì 1 ngày nào đó trong tương lai, đến lượt người con này sẽ dạy võ thuật lại cho chính đứa con của anh ấy.
15) For fear of s.t = vì sợ 1 điều gì đó.
16)
To have nothing to do with s.t = không có liên quan đến 1 vấn đề gì đó.
To have not much to do with s.t = không có liên quan gì nhiều đến 1 vấn đề nào đó.
To have little to do with s.t = ít có liên quan đến vấn đề gì.
To have a lot to do with s.t = có liên quan mật thiết đến vấn đề gì.
Ex 1:
Mr X: I overheard that the girl your next door got pregnant after one night out with some guy, Mr Y.
Mr Y : It has nothing to do with me.
Mr X: Mr Y ơi, tôi nghe loáng thoáng là con bé nhà bên cạnh ông đã mang thai sau 1 đêm đi chơi với 1 gã nào đó.
Mr Y: Điều đó không có liên quan gì đến tui nhé.
Ex 2: Being good at English has little to do with success in life, but has more to do with sense of confidence = Good command of English has little to do with success in life, but has more to do with sense of confidence = giỏi tiếng Anh ít có liên quan đến việc thành công trong cuộc sống, mà nó liên quan đến sự tự tin nhiều hơn.
Ex 3: The prosperity of a nation have a lot to do with sense of community and sense of responsibility = sự thịnh vượng của 1 quốc gia liên quan nhiều đến ý thức trách nhiệm và ý thức cộng đồng.
Ex 4: The prosperity of a nation have much more to do with sense of community and sense of responsibility than with its natural resources = The prosperity of a nation have much more things to do with sense of community and sense of responsibility than with natural resources = sự thịnh vượng của 1 quốc gia liên quan đến ý thức trách nhiệm và ý thức cộng đồng nhiều hơn là liên quan đến nguồn tài nguyên thiên nhiên của quốc gia đó.
17)
+ To expose s.t to s.t else = làm cho cái gì đó phơi bày ra, hứng chịu 1 cái gì đó.
+ To be exposed to s.t = phải phơi bày, phải hứng chịu 1 cái gì đó
Ex 1:
They should not expose their company shortcomings to the competitors for fear of being exploited = Họ không nên để lộ các nhược điểm của công ty của họ cho các đối thủ biết, vì sợ rằng sẽ bị các đối thủ lợi dụng.
Ex 2:
At the wedding party, she tried to find a seat not exposed to the sunlight = tại tiệc cưới cô ấy đã cố gắng kiếm 1 chỗ ngồi không bị nắng chiếu.
Ex 3:
To his notice, a lot of electric cables was run exposed as opposed to embeded as required= anh ấy nhận thấy có nhiều cáp điện đang chạy nổi chứ không phải đi âm như đã được yêu cầu.
Ex 4:
He doesn't want to see her exposed to rain and sunlight that way = He doesn't want to see her exposed to rain and sunlight like that = He doesn't want to see her exposed to the weather that way = He doesn't want to see her exposed to the weather like thatAnh ấy không muốn thấy cô ấy dãi nắng dầm mưa.
Ex 5: At night it is better to take stuff into the house and lock the door carefully, not to expose them to the thieves = ban đêm nên đem đồ đạc vào hết trong nhà và khóa cửa lại cẩn thận, đừng để bị kẻ trộm dòm ngó.
18) To be susceptible to s.t = dễ bị  mắc phải, nhiễm phải cái gì
Ex: Long exposure to sunlight will make sensitive skin of women after giving birth more susceptible to freckle = Việc phơi nắng trong 1 thời gian dài sẽ làm cho làn da nhạy cảm của phụ nữ sau khi sinh bị tàn nhang.
+ To give birth to s.o = sinh ra ai.
Ex: She gave birth to her eldest child in 1998 = cô ấy sinh đứa con đầu lòng vào năm 1998.
19) To happen to do s.t = to do s.t by accident =   to do s.t accidentally = to do s.t by chance =  vô tình làm 1 điều gì đó.
Ex: Much to their horror, they somehow happened to expose some of business classified documents and now have to pay for it = Much to their horror, they somehow exposed some of business classified documents by accident and now have to pay for it = Much to their horror, they somehow exposed some of business classified documents accidentally and now have to pay for it = Much to their horror, they somehow exposed some of business classified documents by chance and now have to pay for it = Họ thất kinh, khi vô tình làm lộ các thông tin mật của công ty, và bây giờ họ phải trả giá về điều đó.
20) To do s.t by design = to do s.t on purpose = to do s.t intentionally = to do s.t deliberately = làm điều gì đó 1 cách cố ý, cố tình.
Ex: They suspect that he exposed some of business confidential documents by design not by chance = Họ nghi ngờ rằng anh ta tiết lộ thông tin mật của công ty 1 cách cố ý chứ không phải là vô ý.
+ Confidential document = classified document = tài liệu mật.




Comments

Post a Comment

Popular posts from this blog

Lesson 15_October 01, 2017

Lesson 15 Local authorities: chính quyền địa phương **Thank you for your presents/ gifts last week, they were really to my liking/ taste = Cảm ơn những món quà tuần trước của bạn, chúng thực sự đúng ý của tôi. **In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng. ** This project is designed to pertinent international codes or standards = dự án này được thiết kế theo các quy chuẩn hay tiêu chuẩn quốc tế phù hợp. + To one's liking = đúng ý ai. + To one's taste = hợp gu ai, hợp với sở thích của ai. + To s.o's satisfaction = làm cho ai đó thỏa mãn. + To some code/ standard = theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn nào đó. + Code = quy chuẩn, là những tiêu chí bắt buộc phải tuân theo bởi pháp luật khi thực hiện 1 dự án hay 1 công việc nào đó. + St...

Lesson 8_ August 13, 2017

Lesson 8 A) "Such" vs "so": + "So"  được dùng với tính từ hoặc trạng từ. + "Such" được dùng với danh từ. 1.They are such competent engineers that they can do a great job of any assignments ...= họ là những kỹ sư có năng lực tốt đến nỗi họ có thể hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.She's so incompetent that she was fired last month just after one month of probation= Cô ấy có năng lực kém đến nỗi bị đuổi việc tháng vừa rồi chỉ sau 1 tháng thử việc 3.she was such an incompetent staff that she failed to pass two months of probation= Cô ấy là 1 nhân viên có năng lực kém đến nỗi cô ấy không qua được 2 tháng thử việc. + Competent (adj) = đủ năng lực. + Incompetent (adj), incompetence (n) = thiếu năng lực (He was fired for incompetence = Anh ấy bị sa thải do thiếu năng lực). 4.she's so gorgeous/beautiful/nice/graceful that she is always making heads turn whenever she passes/goes by= Cô ấy rực rỡ/ đẹp/ xinh/ duyên dáng đến nỗi...

Lesson 29_April 07, 2019

Lesson 29: A) Cách viết email: Email 1: Hi Mr A, As discussed on the phone this morning, District A agreed to the way of planting Tamarinds at every interval of 10 meters all the way down the street   D2 on either side thereof , instead of paying   attention merely to the total of trees to be planted as per the previous way. Obviously going this way will be to our benefit , but in the same breath maybe give rise to some issues not in our interest as follows: Giống như đã được thảo luận qua điện thoại sáng nay, Q uận A đã đồng ý với cách thức trồng cây me dọc hết con đường D2 ở khoảng cách 10m là 1 cây ở cả 2 bên đường, thay vì theo cách thức cũ là chỉ quan tâm đến tổng số Cây me phải trồng không thôi. Rõ ràng làm theo cách này sẽ có lợi cho chúng ta, nhưng đồng thời cũng có thể làm phát sinh ra 1 vai vấn đề không có lợi cho chúng ta như sau: 1)       T o bring down the contract value drastically . Giá trị của gói thầu này...