Lesson 21:
These days in the run-up to Tet, it turns cold/ chilly: những ngày giáp Tết này, Trời trở lạnh/ lạnh giá.
1/ Cấu trúc "allow for":
+++ S.o allows for s.t or some contingency = 1 người nào đó dự trù cho 1 việc gì đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+++ S.o allows s.t for some purpose or some contingency = 1 người nào đó dự trù 1 cái gì đó cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+++ S.t allows for some purpose or some contingency = 1 cái gì đó dùng để dự trù cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+ Contingency = sự việc bất ngờ, sự cố bất ngờ.
* Besides plan A, they also drew up plan B to allow for any contingency as a contingency plan = bên cạnh kế hoạch A, họ còn vạch ra kế hoạch B để dự trù cho bất kỳ sự việc bất ngờ, và kế hoạch B này được xem là 1 kế hoạch phòng bị cho sự cố bất ngờ.
* They allowed for the posibility of rain by setting up a tent at the picnic = At the picnic they set up a tent in case of the rain = Tại cuộc dã ngoại họ đã dựng 1 cái lều để dự trù cho khả năng Trời mưa/ để phòng khi Trời mưa.
+ To setup = to put up = to erect: dựng lên
+ In case of s.t = phòng khi có chuyện gì xảy ra { Do bring the umbrella with you just in case of rain = nhớ mang theo dù phòng khi Trời mưa}
+ Just in case = để phòng khi. {Do bring the umbrella with you just in case = nhớ mang theo dù để phòng khi}
+ In the case of some scenario taking place then... = In the event of some scenario taking place then...= trong trường hợp có 1 khả năng, 1 kịch bản nào đó xảy ra thì...
+ Scenario = khả năng hay kịch bản có thể xảy ra.
* In the case of Mr. X's absence from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X's being absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X's to be absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X being absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X to be absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = trong trường hợp Mr. X vắng mặt ở lớp Tiếng Anh, thì Mr. Y sẽ đảm nhận việc chép bài và sau đó đăng bài lên trên blog.
Lưu ý ngữ pháp: tham khảo mục I của lesson 4 về cách thành lập cụm danh từ để sử dụng sau giới từ "of" trong cụm từ "in the case of" ở ví dụ trên.
+ To take charge of s.t/ doing s.t = nhận phụ trách về vấn đề gì.
+ To be in charge of s.t/ doing s.t = phụ trách về vấn đề gì.
+ It is advisable for everyone to allow some extra time for the heavy traffic/ traffic jam at rush hours in order to be always able to show up/ arrive at the English class in time/ punctually = Everyone should allow some extra time for the heavy traffic/ traffic jam at rush hours in order to be always able to show up/ arrive at the English class in time/ punctually = mọi người nên dự trù 1 ít thời gian cho trường hợp giao thông đông đúc/ kẹt xe vào những giờ cao điểm để có thể luôn luôn đến lớp AV đúng giờ.
* To play safe they should allow some extra money for an emergency = to play safe they should allow some extra money in case of emergency = để cho an toàn, họ nên dự trù thêm tiền cho tình huống khẩn cấp.
* The third floor of Mr. X's house is built to allow for guests accommodation = The third floor of Mr. X's house is built to allow for accommodating guests = Tầng thứ 3 của căn nhà của Mr. X được xây để dự trù cho việc chứa khách.
+ To accommodate people = chứa người.
* The third floor of Mr. X's house is built in case of having guests = Tầng thứ 3 của căn nhà của Mr. X được xây để phòng khi có khách.
* The water tank at rooftop of Mr. X's is built to hold rain water in order to allow for dry season = Bể nước trên mái của nhà Mr X được xây để chứa nước mưa để dự trù cho mùa khô.
+ To hold fluid substances = chứa chất lỏng và chất khí(gas) [ fluid substances = liquid subtances + gaseous substances].
* The storage inside Mr. X's house is built in order to allow for housing household stuff and goods = Cái kho trong nhà Mr X được xây để dự trù cho việc chứa các đồ gia dụng và hàng hóa gia dụng.
+ To house solid substances and/ or solid stuff and/ or solid goods = chứa chất rắn, đồ đạc rắn hay hàng hóa rắn.
+ Household (adj.) = gia dụng, được dùng trong nhà.
* The apricot-blossom pots haven't bloomed in time to celebrate Tet because the planter hadn't allowed for such cold weather = The apricot-blossom pots haven't bloomed in time to celebrate Tet because the planter hadn't allowed some extra time for such a cold weather = The apricot-blossom pots fail to bloom in time in order to celebrate Tet because the planter haven't allowed for such cold weather = The apricot-blossom pots fail to bloom in time in order to celebrate Tet because the planter hasn't allowed some extra time for such a cold weather = Các chậu hoa mai đã không nở đúng thời hạn để đón Tết vì người trồng đã không dự trù được thời tiết lạnh như thế/ đã không dự trù thêm 1 ít thời gian cho thời tiết lạnh giống như thế.
* They didn't allow enough money for their expenditures this month = Họ đã không dự trù đủ tiền cho các khoản chi tiêu của tháng này
Phân biệt "spending", "expenditure", "expense", "payment", "pay":
+ Spending = việc chi tiêu, việc mua sắm. { Spending power = sức chi tiêu, khả năng mua sắm}
+ Expenditure = khoản chi tiêu, khoản tiền chi tiêu, chi phí (dùng để mua 1 sản phẩm nào đó, và sản phẩm này sau đó có thể đem bán lại được cho người khác, và thu lại được tiền, cho dù có khả năng bị lỗ; ví dụ như các khoản chi phí để mua nhà, mua đất...); tổng các khoản chi tiêu, chi phí của 1 quốc gia, hay của 1 tổ chức, hay của 1 cá nhân, tức là tổng của các "expenses".
+ Expense = khoản chi tiêu, khoản tiền chi tiêu, chi phí (dùng để mua 1 sản phẩm nào đó, và sản phẩm này sau đó không thể đem bán lại được cho người khác, và do đó không thể thu lại được tiền; ví dụ như các khoản chi phí để đi du lịch, mua bảo hiểm...).
+ Payment = là việc trả tiền, trả các khoản chi phí. { To settle the payment = payment settlement = giải quyết việc trả tiền}.
+ Pay (n) = khoản tiền để trả lương, tiền lương { Pay roll = bảng lương; pay raise = việc tăng lương}.
Tóm lại: "Spending" sẽ dẫn đến "expenditure" hoặc là "expense", và đến lượt "expenditure" hoặc "expense" sẽ dẫn đến "payment".
2/ Cấu trúc với từ "wrong"
+ To be wrong: sai
+ To go wrong: đi theo hướng sai lầm, bị trục trặc, có cái gì đó sai sai.
+ You're wrong = bạn đã sai rồi.
+ You go wrong = bạn đang đi sai hướng, đang làm theo cách sai lầm.
+ What's wrong with you? = Bạn bị làm sao vậy? Bạn có vấn đề gì vậy? Có vấn đề gì xảy ra với bạn vậy? (tức là trong con người bạn chỉ có 1 cái gì đó hay 1 bộ phận nào đó bị "wrong" thôi, chứ không phải toàn bộ con người bạn bị "wrong").
* This morning maybe s.t went wrong with his computer, so it didn't work properly as usual = Sáng nay có lẽ máy tính của anh ấy bị trục trặc gì đó, do đó nó không chạy đúng như thường lệ.
+ As usual = như thường lệ.
+ To be more than usual = nhiều hơn thường lệ.
+ To be later than usual = muộn hơn thường lệ.
+ To be sooner than usual = sớm hơn thường lệ.
* They should allow some extra fund and time for our project's delay due to the likelyhood of things somehow failing to go our way = They should allow 1 extra funds and some extra time for our project's delay due to the likelyhood of things somehow going wrong = họ nên dự trù thêm 1 ít quỹ và chút ít thời gian cho việc dự án có thể bị chậm trễ do có thể có 1 số việc nào đó vì 1 lý do nào đó không xảy ra đúng ý chúng ta/ vì 1 lý do nào đó bị sai lầm, bị trục trặc.
+ Likelyhood (n) = posibility (n) = khả năng, có thể.
+ Lưu ý: đối với khoản tiền dành cho 1 dự án nào đó, 1 công việc nào đó thì ta dùng từ "fund", không được dùng từ "money" như các khoản tiền dành để mua sắm, mua hàng hóa, dịch vụ cho nhu cầu cá nhân.
* If you're looking to curl up by the fireplace with a great read this holiday season, you can't go wrong with one of these books = Nếu bạn muốn có 1 cái gì thật hay để đọc khi nằm/ ngồi cuộn tròn trước lò sưởi trong dịp nghỉ lễ này, thì việc bạn chọn 1 các quyển sách này là 1 việc đúng đắn (tức là bạn không thể nào sai lầm khi chọn 1 trong các quyển sách này để đọc)(Theo Bill Gates).
+ To look to do s.t = tìm kiếm cơ hội để làm cái gì, có ý định làm cái gì.
+ To curl up = cuộn tròn.
* The S3 company is now looking to expand its service/ business into USA market = công ty S3 đang có ý định mở rộng kinh doanh vào thị trường Mỹ.
* By taking my advice on technique of grafting the lemon on the pomelo, you can't go wrong = Bạn không thể nào sai lầm khi nghe theo lời khuyên của tôi về kỹ thuật ghép cây chanh vào cây bưởi.
* Grafting is a tricky business, there are so many benefits of grafting and people had been grafting fruit trees for years, but there are so few people who know how to do it and so many things that can go wrong, it's like making cheese, you have to practice and practice and practice until you get it right = Ghép cây là 1 công việc khó khăn, có rất nhiều lợi ích của việc ghép cây, và người ta đã thực hiện việc ghép các loại cây ăn trái đã nhiều năm rồi, nhưng rất ít người biết được làm thế nào để ghép cây, và có rất nhiều chuyện có thể sai lầm, nó giống như việc làm phó-mát vậy, bạn phải thực hành, thực hành và thực hành mãi cho đến khi nào bạn làm đúng.
+ Tricky = khó khăn, hóc búa.
+ Until you get it right = until you do it right = mãi cho đến khi nào bạn làm đúng.
* This is why it's so valuable to learn it first hand from s.o that had a ton of experience = Đó là lý do tại sao thật là giá trị khi học được điều đó trực tiếp từ 1 người có hàng tá kinh nghiệm (Tiếng Việt gọi là hàng tá kinh nghiệm, Tiếng Anh gọi là hàng tấn kinh nghiệm).
- first hand = directly
* He got that information first hand from Mr. Y = Anh ấy đã nhận thông tin đó trực tiếp từ Mr Y.
* His award winning novel offers much-needed insight into what it was like to be a citizen of a war torn-apart country and caught between both sides. Despite how dark it is, this is a gripping story about a double agent and the troubles he get himself into = quyển tiểu thuyết đạt giải thưởng này của anh ấy đã cung cấp nhiều hiểu biết rất cần thiết về việc trở thành 1 công dân của 1 đất nước bị chiến tranh xé nát và việc bị mắc kẹt giữa 2 phía (giữa 2 chế độ) sẽ như thế nào. Bất chấp việc cuốn tiểu thuyết này mang 1 màu sắc u buồn đến mức độ nào đi nữa, thì nó vẫn là câu chuyện thú vị về 1 điệp viên 2 mang và những rắc rối mà anh ấy tự vướng vào.
+ An award winning novel = 1 quyển tiểu thuyết đạt giải thưởng.
+ An insight into some issue = hiểu biết, biết về 1 vấn đề gì.
+ Can you tell me what your math teacher is like? = Bạn có thể cho tôi biết giáo viên toán của bạn là người như thế nào không?
+ A torn-apart country = 1 đất nước bị xé nát.
+ A gripping story = 1 câu chuyện hấp dẫn.
+ A double (spy) agent = 1 điệp viên 2 mang.
* Mr. Y has a great insight into Mr. Z's life = Mr Y biết rất rõ về cuộc sống của Mr. Z.
* A little bird told her that it was Mr. X who gave Mr. Y a great insight into the automoble industry, in other words, thanks to Mr. X now Mr. Y has such a great insight into the automobile industry = Có người đã nói với cô ấy rằng, chính Mr X là người đã cung cấp sự hiểu biết lớn về công nghệ ô-tô cho Mr. Y, hay nói 1 cách khác là nhờ Mr X mà Mr Y hôm nay đã có được 1 hiểu biết lớn như thế về công nghệ ô-tô.
* Thanks to this writing we have a deep insight into the grafting technique = Nhờ vào bài viết này mà chúng ta đã có được 1 hiểu biết sâu về kỹ thuật ghép cây.
* This novel gave him a better sense of what it is like to be poor in USA than anything else he has ever read = tiểu thuyết này đã cho ông ấy thấy được, biết được rõ hơn về việc nếu như bị nghèo khổ ở Mỹ thì sẽ như thế nào so với bất kỳ thứ gì khác mà ông đã từng đọc.
* He wants to make sense of what types of topic is likely to be opted/ chosen for the coming/up coming exam in order for him to be able to spot a few questions relevant out of the host of questions assigned by the subject teacher/ form teacher = Anh ấy muốn biết được những loại chủ đề nào có khả năng được chọn cho kỳ thi sắp đến, để cho anh ấy có thể tủ được 1 vài câu hỏi liên quan trong 1 đống các câu hỏi đã được giao bởi giáo viên bộ môn/ giáo viên chủ nhiệm.
+ To give s.o a sense of s.t = giúp cho ai biết về 1 vấn đề gì.
+ To make sense of s.t = tìm hiểu về 1 vấn đề gì.
* It is a understatement to say that not so many Vietnamese people are found with a great sense of community especially when it comes to littering issue at public space = Thật là 1 hình thức nói giảm nói tránh khi nói rằng không có nhiều người VN có được ý thức cộng đồng cao, đặc biệt là khi nói về vấn đề xả rác nơi công cộng.
* It is a overstatement to say that too few Vietnamese people are found with a great sense of community especially when it comes to littering issue at public space = Thật là 1 hình thức nói quá khi nói rằng thật là có quá ít người VN có được ý thức cộng đồng cao, đặc biệt là khi nói về vấn đề xả rác nơi công cộng.
+ Sense of community: ý thức cộng động
+ Sense of responsibility: ý thức trách nhiệm, tinh thần trách nhiệm.
+ Sense of humour: có óc hài hước, khiếu hài hước.
+ Understatement: sự nói giảm, nói tránh.
+ Overstatement: sự nói quá lên.
+ To litter = xả rác.
* I believe/ bet that once they see sense they will follow our lead to protect the environment = I believe/ bet that once they see sense they will follow our lead to go green = Tôi tin rằng, 1 khi họ đã thấy được điều đó là có lý, thì họ làm theo chúng ta để bảo vệ môi trường.
* If parents see sense they will send their little children to kindergartens/preschools by the age of three = Nếu như phụ huynh thấy được điều đó là có lý thì họ sẽ gởi con của họ đến các trường mẫu giáo muộn nhất là lúc 3 tuổi.
+ To see sense = thấy điều gì đó có lý, hợp lý.
+ To follow s.o's lead to do s.t = làm 1 cái gì đó theo ai.
* Mr. X's explanation doesn't make sense to her = She can't understand Mr. X's explanation = Cô ấy không thể hiểu được lời giải thích của ông ấy (tức là lời giải thích của Mr X không giúp cho cô ấy thấy được điều gì).
+ To make sense = rõ ràng, dễ hiểu; có lý, hợp lý
* It doesn't make sense to him = It make no sense to him = He can't understand it = anh ấy không hiểu nó
* It doesn't make sense = It make no sense = cái này không thể hiểu được; hoặc là cái này vô lý (tùy theo ngữ cảnh mà hiểu nó có nghĩa nào trong 2 nghĩa đã được trình bày).
* Many argue that it makes sense to settle into one's career first then move on to get married = nhiều người lập luận rằng thật là hợp lý cho 1 người phải ổn định công việc trước khi tiến tới lập gia đình.
* His advice made sense to her, therefore she took it without reserve = lời khuyên của anh có lý đối với cô ấy, do đó cô ấy đã không ngần ngại nghe theo.
+ To do s.t first then move on to do s.t else = làm 1 việc gì đó trước, rồi sau đó tiến tới làm 1 việc khác, và cái "việc khác" này chưa được làm trước đó.
+ To do s.t first then go on to do s.t else/ go on with s.t else = làm 1 việc gì đó trước, rồi sau đó tiến tới làm 1 việc khác, và cái "việc khác" này đã được làm trước đó, và bây giờ chỉ tiếp tục thôi [ He paused to take a 15 minutes' coffee break and then went on to work on his book = He paused to take a 15 minutes' coffee break and then went on with working on his book = anh ấy dừng lại để uống cafe 15 phút, sau đó tiếp tục công việc viết sách của mình].
Cách viết số:
[- Three thousand Vietnamese people = 3 ngàn người VN.
- Thousands of Vietnamese people: hàng ngàn người VN (dành cho số lượng từ 2 ngàn đến 20 ngàn)
- Tens of thousands of Vietnamese people: hàng vạn người VN ( dành cho số lượng từ 20 ngàn đến 100 ngàn.)]
[- Three million Vietnamese people = 3 triệu người VN.
- Millions of Vietnamese people: hàng triệu người VN (dành cho số lượng từ 2 triệu đến 20 triệu)
- Tens of millions of Vietnamese people: hàng chục triệu người VN ( dành cho số lượng từ 20 triệu đến 100 triệu.)]
[- Three billion Vietnamese people = 3 tỷ người VN.
- Billions of Vietnamese people: hàng tỷ người VN (dành cho số lượng từ 2 tỷ đến 20 tỷ)
- Tens of billions of Vietnamese people: hàng chục tỷ người VN ( dành cho số lượng từ 20 tỷ đến 100 tỷ.)]
[- Three dozen of Vietnamese people = 3 tá người VN.
- Dozens of Vietnamese people = hàng tá người VN.]
+ Tens of thousands of miles away = xa vạn lý.
+ Oceans away: nghìn trùng xa cách (ocean = đại dương, trùng dương, trùng khơi).
Sorry, please repeat what you just now said to me, I was miles away: vui lòng nhắc lại điều bạn vừa nói với tôi lúc nãy, do tôi đã mơ màng (nên không nghe được).
+ Just now + Verb (simple past) = lúc nãy (dùng ở thì quá khứ đơn).
+ To be miles away = mơ màng, không tập trung, đầu óc để ở đâu đâu ấy.
"For" or "to" ?
[* He find the stuff too heavy to him/ to his physical strength = Anh ấy nhận thấy đồ đạc này quá nặng đối với anh ấy/ đối với sức của anh ấy.
* He find the stuff too heavy for him to carry it on his shouder/ back = Anh ấy nhận thấy đồ đạc này quá nặng để cho anh ấy (có thể) vác nó trên vai/ trên lưng.]
[* This food is not good to dog = thức ăn này không tốt đối với chó.
* This food is not good for dog to eat = thức ăn này không tốt để cho chó (có thể) ăn].
[* The tropical weather in Vietnam proved too hot to European footballer = thời tiết nhiệt đới ở VN đã tỏ ra rất nóng đối với các cầu thủ bóng đá châu Âu.
* The tropical weather in Vietnam proved too hot for European footballer to play at their best = thời tiết nhiệt đới ở VN đã tỏ ra quá nóng để cho các cầu thủ bóng đá châu Âu (có thể) chơi bóng với khả năng tốt nhất của họ].
These days in the run-up to Tet, it turns cold/ chilly: những ngày giáp Tết này, Trời trở lạnh/ lạnh giá.
1/ Cấu trúc "allow for":
+++ S.o allows for s.t or some contingency = 1 người nào đó dự trù cho 1 việc gì đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+++ S.o allows s.t for some purpose or some contingency = 1 người nào đó dự trù 1 cái gì đó cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+++ S.t allows for some purpose or some contingency = 1 cái gì đó dùng để dự trù cho 1 mục đích nào đó hay 1 sự việc bất ngờ nào đó.
+ Contingency = sự việc bất ngờ, sự cố bất ngờ.
* Besides plan A, they also drew up plan B to allow for any contingency as a contingency plan = bên cạnh kế hoạch A, họ còn vạch ra kế hoạch B để dự trù cho bất kỳ sự việc bất ngờ, và kế hoạch B này được xem là 1 kế hoạch phòng bị cho sự cố bất ngờ.
* They allowed for the posibility of rain by setting up a tent at the picnic = At the picnic they set up a tent in case of the rain = Tại cuộc dã ngoại họ đã dựng 1 cái lều để dự trù cho khả năng Trời mưa/ để phòng khi Trời mưa.
+ To setup = to put up = to erect: dựng lên
+ In case of s.t = phòng khi có chuyện gì xảy ra { Do bring the umbrella with you just in case of rain = nhớ mang theo dù phòng khi Trời mưa}
+ Just in case = để phòng khi. {Do bring the umbrella with you just in case = nhớ mang theo dù để phòng khi}
+ In the case of some scenario taking place then... = In the event of some scenario taking place then...= trong trường hợp có 1 khả năng, 1 kịch bản nào đó xảy ra thì...
+ Scenario = khả năng hay kịch bản có thể xảy ra.
* In the case of Mr. X's absence from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X's being absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X's to be absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X being absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = In the case of Mr. X to be absent from English class, Mr. Y is supposed/expected to take charge of recording and then posting the lecture on our blog = trong trường hợp Mr. X vắng mặt ở lớp Tiếng Anh, thì Mr. Y sẽ đảm nhận việc chép bài và sau đó đăng bài lên trên blog.
Lưu ý ngữ pháp: tham khảo mục I của lesson 4 về cách thành lập cụm danh từ để sử dụng sau giới từ "of" trong cụm từ "in the case of" ở ví dụ trên.
+ To take charge of s.t/ doing s.t = nhận phụ trách về vấn đề gì.
+ To be in charge of s.t/ doing s.t = phụ trách về vấn đề gì.
+ It is advisable for everyone to allow some extra time for the heavy traffic/ traffic jam at rush hours in order to be always able to show up/ arrive at the English class in time/ punctually = Everyone should allow some extra time for the heavy traffic/ traffic jam at rush hours in order to be always able to show up/ arrive at the English class in time/ punctually = mọi người nên dự trù 1 ít thời gian cho trường hợp giao thông đông đúc/ kẹt xe vào những giờ cao điểm để có thể luôn luôn đến lớp AV đúng giờ.
* To play safe they should allow some extra money for an emergency = to play safe they should allow some extra money in case of emergency = để cho an toàn, họ nên dự trù thêm tiền cho tình huống khẩn cấp.
* The third floor of Mr. X's house is built to allow for guests accommodation = The third floor of Mr. X's house is built to allow for accommodating guests = Tầng thứ 3 của căn nhà của Mr. X được xây để dự trù cho việc chứa khách.
+ To accommodate people = chứa người.
* The third floor of Mr. X's house is built in case of having guests = Tầng thứ 3 của căn nhà của Mr. X được xây để phòng khi có khách.
* The water tank at rooftop of Mr. X's is built to hold rain water in order to allow for dry season = Bể nước trên mái của nhà Mr X được xây để chứa nước mưa để dự trù cho mùa khô.
+ To hold fluid substances = chứa chất lỏng và chất khí(gas) [ fluid substances = liquid subtances + gaseous substances].
* The storage inside Mr. X's house is built in order to allow for housing household stuff and goods = Cái kho trong nhà Mr X được xây để dự trù cho việc chứa các đồ gia dụng và hàng hóa gia dụng.
+ To house solid substances and/ or solid stuff and/ or solid goods = chứa chất rắn, đồ đạc rắn hay hàng hóa rắn.
+ Household (adj.) = gia dụng, được dùng trong nhà.
* The apricot-blossom pots haven't bloomed in time to celebrate Tet because the planter hadn't allowed for such cold weather = The apricot-blossom pots haven't bloomed in time to celebrate Tet because the planter hadn't allowed some extra time for such a cold weather = The apricot-blossom pots fail to bloom in time in order to celebrate Tet because the planter haven't allowed for such cold weather = The apricot-blossom pots fail to bloom in time in order to celebrate Tet because the planter hasn't allowed some extra time for such a cold weather = Các chậu hoa mai đã không nở đúng thời hạn để đón Tết vì người trồng đã không dự trù được thời tiết lạnh như thế/ đã không dự trù thêm 1 ít thời gian cho thời tiết lạnh giống như thế.
* They didn't allow enough money for their expenditures this month = Họ đã không dự trù đủ tiền cho các khoản chi tiêu của tháng này
Phân biệt "spending", "expenditure", "expense", "payment", "pay":
+ Spending = việc chi tiêu, việc mua sắm. { Spending power = sức chi tiêu, khả năng mua sắm}
+ Expenditure = khoản chi tiêu, khoản tiền chi tiêu, chi phí (dùng để mua 1 sản phẩm nào đó, và sản phẩm này sau đó có thể đem bán lại được cho người khác, và thu lại được tiền, cho dù có khả năng bị lỗ; ví dụ như các khoản chi phí để mua nhà, mua đất...); tổng các khoản chi tiêu, chi phí của 1 quốc gia, hay của 1 tổ chức, hay của 1 cá nhân, tức là tổng của các "expenses".
+ Expense = khoản chi tiêu, khoản tiền chi tiêu, chi phí (dùng để mua 1 sản phẩm nào đó, và sản phẩm này sau đó không thể đem bán lại được cho người khác, và do đó không thể thu lại được tiền; ví dụ như các khoản chi phí để đi du lịch, mua bảo hiểm...).
+ Payment = là việc trả tiền, trả các khoản chi phí. { To settle the payment = payment settlement = giải quyết việc trả tiền}.
+ Pay (n) = khoản tiền để trả lương, tiền lương { Pay roll = bảng lương; pay raise = việc tăng lương}.
Tóm lại: "Spending" sẽ dẫn đến "expenditure" hoặc là "expense", và đến lượt "expenditure" hoặc "expense" sẽ dẫn đến "payment".
2/ Cấu trúc với từ "wrong"
+ To be wrong: sai
+ To go wrong: đi theo hướng sai lầm, bị trục trặc, có cái gì đó sai sai.
+ You're wrong = bạn đã sai rồi.
+ You go wrong = bạn đang đi sai hướng, đang làm theo cách sai lầm.
+ What's wrong with you? = Bạn bị làm sao vậy? Bạn có vấn đề gì vậy? Có vấn đề gì xảy ra với bạn vậy? (tức là trong con người bạn chỉ có 1 cái gì đó hay 1 bộ phận nào đó bị "wrong" thôi, chứ không phải toàn bộ con người bạn bị "wrong").
* This morning maybe s.t went wrong with his computer, so it didn't work properly as usual = Sáng nay có lẽ máy tính của anh ấy bị trục trặc gì đó, do đó nó không chạy đúng như thường lệ.
+ As usual = như thường lệ.
+ To be more than usual = nhiều hơn thường lệ.
+ To be later than usual = muộn hơn thường lệ.
+ To be sooner than usual = sớm hơn thường lệ.
* They should allow some extra fund and time for our project's delay due to the likelyhood of things somehow failing to go our way = They should allow 1 extra funds and some extra time for our project's delay due to the likelyhood of things somehow going wrong = họ nên dự trù thêm 1 ít quỹ và chút ít thời gian cho việc dự án có thể bị chậm trễ do có thể có 1 số việc nào đó vì 1 lý do nào đó không xảy ra đúng ý chúng ta/ vì 1 lý do nào đó bị sai lầm, bị trục trặc.
+ Likelyhood (n) = posibility (n) = khả năng, có thể.
+ Lưu ý: đối với khoản tiền dành cho 1 dự án nào đó, 1 công việc nào đó thì ta dùng từ "fund", không được dùng từ "money" như các khoản tiền dành để mua sắm, mua hàng hóa, dịch vụ cho nhu cầu cá nhân.
* If you're looking to curl up by the fireplace with a great read this holiday season, you can't go wrong with one of these books = Nếu bạn muốn có 1 cái gì thật hay để đọc khi nằm/ ngồi cuộn tròn trước lò sưởi trong dịp nghỉ lễ này, thì việc bạn chọn 1 các quyển sách này là 1 việc đúng đắn (tức là bạn không thể nào sai lầm khi chọn 1 trong các quyển sách này để đọc)(Theo Bill Gates).
+ To look to do s.t = tìm kiếm cơ hội để làm cái gì, có ý định làm cái gì.
+ To curl up = cuộn tròn.
* The S3 company is now looking to expand its service/ business into USA market = công ty S3 đang có ý định mở rộng kinh doanh vào thị trường Mỹ.
* By taking my advice on technique of grafting the lemon on the pomelo, you can't go wrong = Bạn không thể nào sai lầm khi nghe theo lời khuyên của tôi về kỹ thuật ghép cây chanh vào cây bưởi.
* Grafting is a tricky business, there are so many benefits of grafting and people had been grafting fruit trees for years, but there are so few people who know how to do it and so many things that can go wrong, it's like making cheese, you have to practice and practice and practice until you get it right = Ghép cây là 1 công việc khó khăn, có rất nhiều lợi ích của việc ghép cây, và người ta đã thực hiện việc ghép các loại cây ăn trái đã nhiều năm rồi, nhưng rất ít người biết được làm thế nào để ghép cây, và có rất nhiều chuyện có thể sai lầm, nó giống như việc làm phó-mát vậy, bạn phải thực hành, thực hành và thực hành mãi cho đến khi nào bạn làm đúng.
+ Tricky = khó khăn, hóc búa.
+ Until you get it right = until you do it right = mãi cho đến khi nào bạn làm đúng.
* This is why it's so valuable to learn it first hand from s.o that had a ton of experience = Đó là lý do tại sao thật là giá trị khi học được điều đó trực tiếp từ 1 người có hàng tá kinh nghiệm (Tiếng Việt gọi là hàng tá kinh nghiệm, Tiếng Anh gọi là hàng tấn kinh nghiệm).
- first hand = directly
* He got that information first hand from Mr. Y = Anh ấy đã nhận thông tin đó trực tiếp từ Mr Y.
* His award winning novel offers much-needed insight into what it was like to be a citizen of a war torn-apart country and caught between both sides. Despite how dark it is, this is a gripping story about a double agent and the troubles he get himself into = quyển tiểu thuyết đạt giải thưởng này của anh ấy đã cung cấp nhiều hiểu biết rất cần thiết về việc trở thành 1 công dân của 1 đất nước bị chiến tranh xé nát và việc bị mắc kẹt giữa 2 phía (giữa 2 chế độ) sẽ như thế nào. Bất chấp việc cuốn tiểu thuyết này mang 1 màu sắc u buồn đến mức độ nào đi nữa, thì nó vẫn là câu chuyện thú vị về 1 điệp viên 2 mang và những rắc rối mà anh ấy tự vướng vào.
+ An award winning novel = 1 quyển tiểu thuyết đạt giải thưởng.
+ An insight into some issue = hiểu biết, biết về 1 vấn đề gì.
+ Can you tell me what your math teacher is like? = Bạn có thể cho tôi biết giáo viên toán của bạn là người như thế nào không?
+ A torn-apart country = 1 đất nước bị xé nát.
+ A gripping story = 1 câu chuyện hấp dẫn.
+ A double (spy) agent = 1 điệp viên 2 mang.
* Mr. Y has a great insight into Mr. Z's life = Mr Y biết rất rõ về cuộc sống của Mr. Z.
* A little bird told her that it was Mr. X who gave Mr. Y a great insight into the automoble industry, in other words, thanks to Mr. X now Mr. Y has such a great insight into the automobile industry = Có người đã nói với cô ấy rằng, chính Mr X là người đã cung cấp sự hiểu biết lớn về công nghệ ô-tô cho Mr. Y, hay nói 1 cách khác là nhờ Mr X mà Mr Y hôm nay đã có được 1 hiểu biết lớn như thế về công nghệ ô-tô.
* Thanks to this writing we have a deep insight into the grafting technique = Nhờ vào bài viết này mà chúng ta đã có được 1 hiểu biết sâu về kỹ thuật ghép cây.
* This novel gave him a better sense of what it is like to be poor in USA than anything else he has ever read = tiểu thuyết này đã cho ông ấy thấy được, biết được rõ hơn về việc nếu như bị nghèo khổ ở Mỹ thì sẽ như thế nào so với bất kỳ thứ gì khác mà ông đã từng đọc.
* He wants to make sense of what types of topic is likely to be opted/ chosen for the coming/up coming exam in order for him to be able to spot a few questions relevant out of the host of questions assigned by the subject teacher/ form teacher = Anh ấy muốn biết được những loại chủ đề nào có khả năng được chọn cho kỳ thi sắp đến, để cho anh ấy có thể tủ được 1 vài câu hỏi liên quan trong 1 đống các câu hỏi đã được giao bởi giáo viên bộ môn/ giáo viên chủ nhiệm.
+ To give s.o a sense of s.t = giúp cho ai biết về 1 vấn đề gì.
+ To make sense of s.t = tìm hiểu về 1 vấn đề gì.
* It is a understatement to say that not so many Vietnamese people are found with a great sense of community especially when it comes to littering issue at public space = Thật là 1 hình thức nói giảm nói tránh khi nói rằng không có nhiều người VN có được ý thức cộng đồng cao, đặc biệt là khi nói về vấn đề xả rác nơi công cộng.
* It is a overstatement to say that too few Vietnamese people are found with a great sense of community especially when it comes to littering issue at public space = Thật là 1 hình thức nói quá khi nói rằng thật là có quá ít người VN có được ý thức cộng đồng cao, đặc biệt là khi nói về vấn đề xả rác nơi công cộng.
+ Sense of community: ý thức cộng động
+ Sense of responsibility: ý thức trách nhiệm, tinh thần trách nhiệm.
+ Sense of humour: có óc hài hước, khiếu hài hước.
+ Understatement: sự nói giảm, nói tránh.
+ Overstatement: sự nói quá lên.
+ To litter = xả rác.
* I believe/ bet that once they see sense they will follow our lead to protect the environment = I believe/ bet that once they see sense they will follow our lead to go green = Tôi tin rằng, 1 khi họ đã thấy được điều đó là có lý, thì họ làm theo chúng ta để bảo vệ môi trường.
* If parents see sense they will send their little children to kindergartens/preschools by the age of three = Nếu như phụ huynh thấy được điều đó là có lý thì họ sẽ gởi con của họ đến các trường mẫu giáo muộn nhất là lúc 3 tuổi.
+ To see sense = thấy điều gì đó có lý, hợp lý.
+ To follow s.o's lead to do s.t = làm 1 cái gì đó theo ai.
* Mr. X's explanation doesn't make sense to her = She can't understand Mr. X's explanation = Cô ấy không thể hiểu được lời giải thích của ông ấy (tức là lời giải thích của Mr X không giúp cho cô ấy thấy được điều gì).
+ To make sense = rõ ràng, dễ hiểu; có lý, hợp lý
* It doesn't make sense to him = It make no sense to him = He can't understand it = anh ấy không hiểu nó
* It doesn't make sense = It make no sense = cái này không thể hiểu được; hoặc là cái này vô lý (tùy theo ngữ cảnh mà hiểu nó có nghĩa nào trong 2 nghĩa đã được trình bày).
* Many argue that it makes sense to settle into one's career first then move on to get married = nhiều người lập luận rằng thật là hợp lý cho 1 người phải ổn định công việc trước khi tiến tới lập gia đình.
* His advice made sense to her, therefore she took it without reserve = lời khuyên của anh có lý đối với cô ấy, do đó cô ấy đã không ngần ngại nghe theo.
+ To do s.t first then move on to do s.t else = làm 1 việc gì đó trước, rồi sau đó tiến tới làm 1 việc khác, và cái "việc khác" này chưa được làm trước đó.
+ To do s.t first then go on to do s.t else/ go on with s.t else = làm 1 việc gì đó trước, rồi sau đó tiến tới làm 1 việc khác, và cái "việc khác" này đã được làm trước đó, và bây giờ chỉ tiếp tục thôi [ He paused to take a 15 minutes' coffee break and then went on to work on his book = He paused to take a 15 minutes' coffee break and then went on with working on his book = anh ấy dừng lại để uống cafe 15 phút, sau đó tiếp tục công việc viết sách của mình].
+ To settle into s.t = ổn định cái gì.
+ To do s.t without reserve = làm 1 cái gì đó 1 cách không ngần ngại, không dè dặt.Cách viết số:
[- Three thousand Vietnamese people = 3 ngàn người VN.
- Thousands of Vietnamese people: hàng ngàn người VN (dành cho số lượng từ 2 ngàn đến 20 ngàn)
- Tens of thousands of Vietnamese people: hàng vạn người VN ( dành cho số lượng từ 20 ngàn đến 100 ngàn.)]
[- Three million Vietnamese people = 3 triệu người VN.
- Millions of Vietnamese people: hàng triệu người VN (dành cho số lượng từ 2 triệu đến 20 triệu)
- Tens of millions of Vietnamese people: hàng chục triệu người VN ( dành cho số lượng từ 20 triệu đến 100 triệu.)]
[- Three billion Vietnamese people = 3 tỷ người VN.
- Billions of Vietnamese people: hàng tỷ người VN (dành cho số lượng từ 2 tỷ đến 20 tỷ)
- Tens of billions of Vietnamese people: hàng chục tỷ người VN ( dành cho số lượng từ 20 tỷ đến 100 tỷ.)]
[- Three dozen of Vietnamese people = 3 tá người VN.
- Dozens of Vietnamese people = hàng tá người VN.]
+ Tens of thousands of miles away = xa vạn lý.
+ Oceans away: nghìn trùng xa cách (ocean = đại dương, trùng dương, trùng khơi).
Sorry, please repeat what you just now said to me, I was miles away: vui lòng nhắc lại điều bạn vừa nói với tôi lúc nãy, do tôi đã mơ màng (nên không nghe được).
+ Just now + Verb (simple past) = lúc nãy (dùng ở thì quá khứ đơn).
+ To be miles away = mơ màng, không tập trung, đầu óc để ở đâu đâu ấy.
"For" or "to" ?
[* He find the stuff too heavy to him/ to his physical strength = Anh ấy nhận thấy đồ đạc này quá nặng đối với anh ấy/ đối với sức của anh ấy.
* He find the stuff too heavy for him to carry it on his shouder/ back = Anh ấy nhận thấy đồ đạc này quá nặng để cho anh ấy (có thể) vác nó trên vai/ trên lưng.]
[* This food is not good to dog = thức ăn này không tốt đối với chó.
* This food is not good for dog to eat = thức ăn này không tốt để cho chó (có thể) ăn].
[* The tropical weather in Vietnam proved too hot to European footballer = thời tiết nhiệt đới ở VN đã tỏ ra rất nóng đối với các cầu thủ bóng đá châu Âu.
* The tropical weather in Vietnam proved too hot for European footballer to play at their best = thời tiết nhiệt đới ở VN đã tỏ ra quá nóng để cho các cầu thủ bóng đá châu Âu (có thể) chơi bóng với khả năng tốt nhất của họ].
Comments
Post a Comment