Lesson 20
- Worth (n,adj): giá trị
- Worthy: có giá trị cao
- Worthwhile: đáng giá, đáng công, đáng làm.
- Worthless: không có giá trị
- Priceless: vô giá. (vì quá quý nên không biết định giá như thế nào cho đúng, nhưng có thể không cần phải có, không cần phải mua, khác với từ "invaluable" ở dưới).
Ex: He is in possession of a priceless collection of antiques = Anh ấy sở hữu 1 bộ sưu tập đồ cổ vô giá (dùng từ "priceless" vì mặc dù bộ đồ cổ này rất quý giá, là vô giá nhưng nếu không có thì cũng chẳng sao, chỉ là 1 thú tiêu khiển thôi).
- Invaluable: vô giá (vì rất quan trọng, cần phải có cho một mục đích hay 1 nhu cầu nào đó, thậm chí có khi còn không thể thiếu).
Ex 1: It's not an overstatement to say that a good health is an invaluable asset = không có gì là nói quá khi cho rằng sức khỏe là 1 tài sản vô giá (dùng từ "invaluable" vì sức khỏe là rất quan trọng, không thể thiếu.)
Ex 2: The bridge draping over the two river banks is an invaluable asset to the locals of the two hamlets = cái cầu bắc qua 2 bờ sông là tài sản vô giá đối với người dân địa phương của 2 ấp đó (cái cầu này vô giá vì rất là quan trọng cho việc đi lại giữa 2 ấp).
+ Something is worth some amount of value = 1 cái gì đó có 1 giá trị nào đó.
+ Something is worth something else = 1 cái gì đó đáng giá 1 cái gì khác.
+ It is worth someone's while to do s.t ("To + Verb"" dùng cho thì tương lai) = It is worth someone's while doing s.t ("V-ing" dùng cho thì quá khứ) = một việc gì đó đáng để ai làm.
* In my estimation, Mr. Phuong's house is worth around VND 3 billion = In my estimation, Mr. Phuong's house is worth around 3 billion Vietnam dongs : theo sự ước tính của tôi, nhà của của Mr. Phương có giá trị khoảng 3 tỷ đồng.
* Due to being a layman in Real estate, I can not estimate how much Mr.Phuong's house is worth: Do tôi không chuyên trong lĩnh vực bất động sản nên không thể ước tính được giá trị căn nhà của Mr.Phương
+ Layman (n): tay ngang, người không có chuyên môn.
+ Amateur (adj. + n): có tính chất nghiệp dư; người nghiệp dư.
+ Professional (adj. + n): có tính chất chuyên nghiệp; người chuyên nghiệp.
* I want to buy/have/get 10 thousand Vietnam dongs' worth of water spinach: tôi muốn mua 10 ngàn đồng rau muống
+ 5 thousand Vietnam dongs' worth of salt: 5 ngàn đồng muối.
+ 60 thousand Vietnam dongs' worth of petrol gas: 60 ngàn đồng xăng.
* English is worth your while to put/set aside two hours everyday to learn it = English is worth your putting/setting aside two hours everyday to learn it: Mỗi ngày dành ra 2 tiếng để học Tiếng Anh là 1 việc đáng để bạn làm.
+ To put s.t aside for some purpose = to set s.t aside for some purpose: dành riêng, để riêng 1 cái gì đó ra cho 1 mục đích nào đó.
* In my opinion, his advice is very worthy, it's worth taking = In my opinion, his advice is very worthy, it's worth being taken = In my opinion, his advice is very worthy of taking = In my opinion, his advice is very worthy of being taken = In my opinion, it is worthwhile to take his worthy advice: Theo quan điểm của tôi, lời khuyên của anh ấy rất có giá trị, đáng để được nghe theo.
* According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning is very worthwhile to all of us before getting down to work/ business =According to Mr. X, it is very worthwhile to have a cup of coffee in the morning to all of us before getting down to work/ business = According to Mr. X, it is very worth our while to have a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business = According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business is something worthwhile to all of us = According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business is something worth our while: theo Mr. X, chúng ta uống cafe vào buổi sáng là việc đáng làm trước khi tập trung vào công việc.
* In my view, his proposal is very practical and worth trying = In my view, his proposal is very practical and worth being tried = In my opinion, his proposal is very practical and worthy of trying = In my opinion, his proposal is very practical and worthy of being tried : theo quan điểm của tôi, đề xuất của anh ấy rất thực tế và đáng để thử.
* Your proficiency in English renders/makes my effort worthwhile = Your proficiency in English renders/makes my effort something worthwhile: sự lưu loát T.A của bạn làm những nỗ lực của tôi rất đáng giá.
* I think it's worth your while to try applying the new method of grafting the apricot blossom with the peach blossom: Tôi nghĩ là việc thử áp dụng phương pháp mới cấy ghép cây mai với cây đào là 1 việc đáng để bạn làm.
- To get involved in s.t: tham gia vào, có liên quan đến công việc gì.
* It's worth your while to cycle for at least 20 kilometers everyday to keep fit = Việc đạp xe ít nhất 20 km mỗi ngày để giữ sức khỏe là 1 việc đáng để bạn làm.
* If you want your staff to get involved in this project with a great enthusiam/ with heart and soul all you need to do is to make it financially worthwhile to them = Nếu bạn muốn nhân viên của bạn tham gia dự án này 1 cách nhiệt tình, thì tất cả những gì bạn cần làm là làm cho họ thấy đó là 1 công việc đáng để làm về mặt tài chính (xứng đáng về mặt tiền bạc, bằng cách tăng lương, hay thưởng cho họ chẳng hạn).
+ To do s.t with heart and soul = làm việc gì đó 1 cách hết mình.
* The first jolt/shock came from French bank BNP Paribas, which said early in the day it is was freezing three investment funds once worth a combined $2.17 billion because of losses related to US housing loans = Cú shock đầu tiên đến từ ngân hàng Pháp BNP Paribas, sáng sớm ngày hôm đó ngân hàng này đã nói là đã cho đóng băng 3 quỹ đầu tư, 3 quỹ này đã từng có giá trị gộp lại là 2.17 tỷ USD, bởi vì sự thua lỗ liên quan đến các khoản cho vay mua nhà ở Mỹ.
+ To be related to s.t = to be in connection with s.t.
* Many market-neutral funds find it worth their while to wager on high-quality stocks and bet against stocks that look expensive = Nhiều quỹ đầu tư theo kiểu "Market-neutral" thấy cái việc tin vào, đặt cược vào các cổ phiếu có chất lượng cao (tức vào mua vào các cổ phiểu loại này), và không tin vào các cổ phiếu có vẻ đang có giá cao (tức là: hoặc là không mua vào các cổ phiếu loại này, hoặc là bán đi các cổ phiếu loại này) là 1 việc đáng để làm.
+ Market-neutral funds = là các quỹ hoạt động theo kiểu cho dù thị trường có tăng hay giảm thì các quỹ này vẫn có lời.
+ To wager on s.t = to bet on s.t: đặt cược vào cái gì, tin vào cái gì.
+ To wager against s.t = to bet against s.t: không đặt cược vào cái gì, không tin vào cái gì.
* Subprime borrowers bet on rising home prices, which allowed them to build equity quickly and refinance their loans or sell if they needed = Các người vay tiền với khả năng trả nợ không cao đặt cược vào giá nhà đang lên, điều đó cho phép họ tạo dựng được vốn 1 cách nhanh chóng, và đáo hạn lại các khoản vay của họ, hoặc là bán đi nếu cần.
- Equity = Asset + Liability: Vốn = Tài sản + Nợ.
- Subprime borrower: người vay tiền khó có khả năng trả nợ.
- Subprime credit: tín dụng xấu.
- Subprime lender: người cho vay tiền theo kiểu liều lĩnh, dễ có khả năng bị mất luôn tiền, tức là sẵn sàng cho các đối tượng thuộc dạng "subprime borrower" vay.
- Subprime loan: nợ xấu, nợ khó đòi.
* On hearing that three of his daughters managed to pass the entrance examination of the two well-know/noted university, he can not help having mixed-feelings --- for one thing; on the one hand, he desires to see them all go to university; on the other hand, he totally can't finance them all. = Khi nghe tin ba đứa con gái của mình đã thi đậu đại học vào hai trường đại học danh tiếng, ông ấy đã không khỏi có cảm giác buồn vui lẫn lộn---vì 1 lẽ; một mặt ông ấy mong muốn cả 3 con của mình được vào đại học, nhưng mặt khác ông ấy hoàn toàn không có khả năng chu cấp tiền cho cả ba.
+ For one thing = vì 1 lẽ.
+ To finance someone = chu cấp tiền cho ai.
+ To refinance loan = tái nạp tiền lại cho khoản vay, đáo hạn lại khoản vay.
* Bill Gates dropped out of Harvard in 1975 (his junior year) to concentrate on developing Microsoft, the company he founded with Paul Allen. And with what he has archived so far, we would say that his drop-out that year turned out be something worthwhile = Bill Gates đã bỏ học giữa chừng ở Havard vào năm 1975 (năm thứ 3 đại học) để tập trung vào phát triển công ty Microsoft, công ty mà ông đã thành lập cùng với Paul Allen. Và với những gì ông ấy đã đạt được cho tới lúc này, chúng ta có thể nói rằng hóa ra việc ông ấy bỏ học giữa chừng vào năm ấy là 1 việc đáng để làm.
* Likewise, Steve Job dropped out of Reed College after the first 6 months, but then stayed around as a drop-in for another 18 months or so before he really quitted = tương tự như vậy, Steve Job đã bỏ học chỉ sau 6 tháng học ở trường Reed College, nhưng sau đó ông tiếp tục học dự thính thêm khoảng 18 tháng nữa trước khi bỏ học thực sự.
+ Freshman: năm đầu
+ Sophomore: năm 2
+ Junior: năm 3
+ Senior: năm 4
+ To drop out of s.t = bỏ cuộc giữa chừng 1 cái gì.
+ Dropout (n) = người bỏ cuộc giữa chừng, việc bỏ cuộc giữa chừng.
+ To drop in = dự khán, học dự khán, học dự thính.
+ To concentrate on s.t/ doing s.t = tập trung vào việc gì.
* Mr X first met his wife when he was freshman at Harvard university = Ông X đã gặp vợ của ông ấy lần đầu tiên khi ông ấy là sinh viên năm nhất của đại học Harvard.
Lưu ý: ở Mỹ cấp 3 gồm 4 lớp: từ lớp 9 cho tới lớp 12. Do đó 4 từ "freshman", "sophomore", "junior", "senior" cũng dùng để chỉ cho các năm học của cấp 3, giống như cách dùng để chỉ cho ĐH.
* Standard and Poor (S&P) sees longer-term prospects being enhanced by demographic growth in the elderly, which account for about 33% industry sales = Công ty S&P nhìn thấy được 1 triển vọng mang tính chất dài hạn hơn, triển vọng này được nâng lên bởi sự gia tăng của số người lớn tuổi, và số người lớn tuổi này chiếm khoảng 33% doanh số của ngành này.
+ Demographic growth = sự tăng trưởng về dân số.
* Subprime loans account for only about 14 percent of the total number of outstanding mortgages = Các khoản vay xấu chỉ chiếm khoản 14% các khoản vay mua nhà còn tồn đọng.
+ To account for some amount of number = chiếm khoảng 1 số lượng nào đó.
+ Mortgage = khoản cho vay để mua nhà.
+ Outstanding: đứng riêng, nổi bật; còn tồn đọng lại.
* To their surprise, USA's GDP alone accounts for 16 percent or so of that of the whole world = Họ rất ngạc nhiên, (khi biết rằng) chỉ 1 mình GDP của Mỹ thôi đã chiếm khoảng 16 % GDP của toàn thế giới.
* The number of borrowers who fell behind on payments hits a 3-year high, driven by an increase in delinquencies among high-risk, or subprime borrowers = The number of borrowers who defaulted on payments hits a 3-year high, driven by an increase in delinquencies among high-risk, or subprime borrowers = Số người vay tiền không trả được nợ đúng thời hạn đã chạm đến mức cao nhất trong vòng 3 năm, điều này được gây ra bởi sự gia tăng số vụ chây lỳ không trả tiền của những người mượn tiền thuộc vào dạng "subprime borrower".
+ To fall behind on s.t = to default on s.t : không làm được việc gì đó đúng thời hạn.
+ Delinquency = sự chây lỳ không trả tiền.
+ To win by default: chiến thắng do đối thủ bỏ cuộc không tham gia (trong thể thao), thắng kiện do đối phương không có mặt tại tòa án trong ngày xử án (trong các vụ xử án).
+ To hit a 3-year high = chạm đến 1 mức cao nhất trong vòng 3 năm {high (n) = high level = mức cao}.
+ To hit a 3-year low = chạm đến 1 mức thấp nhất trong vòng 3 năm {low (n) = low level = mức thấp}.
+ MBA = Married but Available (funny): đã kết hôn nhưng vẫn luôn sẵn sàng hẹn hò (nghĩa bóng là mặc dù đã có job rồi, nhưng sẵn sàng bỏ job đó để chuyển sang 1 job khác hấp dẫn hơn).
+ Account: bảng mô tả, bảng tường thuật, bảng liệt kê
+ Statement: bảng tường trình, bảng khai báo, bảng lời khai.
* Ms Y is to account for the sum of money spent in the team-building trip to the boss = Ms Y có nhiệm vụ giải trình số tiền đã chi tiêu trong chuyến đi team-building cho sếp.
+ To account for s.t to s.o = giải trình với ai về việc gì; trình bày/ giải thích nguyên nhân của 1 việc gì đó cho 1 người nào đó hiểu.
+ S.t accounts for s.t else = 1 cái gì đó là nguyên nhân của 1 cái gì khác.
*
+ To go/be missing: mất tích
+ To go/be unaccounted for: chưa được xác định (chưa đủ thông tin để giải trình được, chưa biết được lý do, nguyên nhân)
* It's advisable to take all public holidays into account when you set up/ draw up/ work out a progress schedule for this project = It's advisable to take into account all public holidays when you set up/work out a progress schedule for this project = It's advisable to take all public holidays into consideration when you set up/work out a progress schedule for this project = It's advisable to take into consideration all public holidays when you set up/work out a progress schedule for this project = Khi lập bảng tiến độ cho dự án này, bạn nên tính đến/ cân nhắc đến các ngày nghỉ lễ.
+ To take s.t into account = to take into account s.t = to take the account of s.t = tính cái gì vào, tính đến cái gì.
+ To take s.t into consideration = To take into consideration s.t = cân nhắc đến cái gì.
* After taking into account all possible obstacles and hitches, they can have that project finished within less than 3 years = After taking all possible obstacles and hitches into account , they can have that project finished within less than 3 years= After taking into consideration all possible obstacles and hitches, they can have that project finished within less than 3 years= After taking all possible obstacles and hitches into consideration, they can have that project finished within less than 3 years : Sau khi đã tính đến/ cân nhắc đến mọi thứ có thể gây cản trở, trở ngại thì họ có thể hoàn thành dự án đó trong khoản thời gian ít hơn 3 năm.
- Worth (n,adj): giá trị
- Worthy: có giá trị cao
- Worthwhile: đáng giá, đáng công, đáng làm.
- Worthless: không có giá trị
- Priceless: vô giá. (vì quá quý nên không biết định giá như thế nào cho đúng, nhưng có thể không cần phải có, không cần phải mua, khác với từ "invaluable" ở dưới).
Ex: He is in possession of a priceless collection of antiques = Anh ấy sở hữu 1 bộ sưu tập đồ cổ vô giá (dùng từ "priceless" vì mặc dù bộ đồ cổ này rất quý giá, là vô giá nhưng nếu không có thì cũng chẳng sao, chỉ là 1 thú tiêu khiển thôi).
- Invaluable: vô giá (vì rất quan trọng, cần phải có cho một mục đích hay 1 nhu cầu nào đó, thậm chí có khi còn không thể thiếu).
Ex 1: It's not an overstatement to say that a good health is an invaluable asset = không có gì là nói quá khi cho rằng sức khỏe là 1 tài sản vô giá (dùng từ "invaluable" vì sức khỏe là rất quan trọng, không thể thiếu.)
Ex 2: The bridge draping over the two river banks is an invaluable asset to the locals of the two hamlets = cái cầu bắc qua 2 bờ sông là tài sản vô giá đối với người dân địa phương của 2 ấp đó (cái cầu này vô giá vì rất là quan trọng cho việc đi lại giữa 2 ấp).
+ Something is worth some amount of value = 1 cái gì đó có 1 giá trị nào đó.
+ Something is worth something else = 1 cái gì đó đáng giá 1 cái gì khác.
+ It is worth someone's while to do s.t ("To + Verb"" dùng cho thì tương lai) = It is worth someone's while doing s.t ("V-ing" dùng cho thì quá khứ) = một việc gì đó đáng để ai làm.
* In my estimation, Mr. Phuong's house is worth around VND 3 billion = In my estimation, Mr. Phuong's house is worth around 3 billion Vietnam dongs : theo sự ước tính của tôi, nhà của của Mr. Phương có giá trị khoảng 3 tỷ đồng.
* Due to being a layman in Real estate, I can not estimate how much Mr.Phuong's house is worth: Do tôi không chuyên trong lĩnh vực bất động sản nên không thể ước tính được giá trị căn nhà của Mr.Phương
+ Layman (n): tay ngang, người không có chuyên môn.
+ Amateur (adj. + n): có tính chất nghiệp dư; người nghiệp dư.
+ Professional (adj. + n): có tính chất chuyên nghiệp; người chuyên nghiệp.
* I want to buy/have/get 10 thousand Vietnam dongs' worth of water spinach: tôi muốn mua 10 ngàn đồng rau muống
+ 5 thousand Vietnam dongs' worth of salt: 5 ngàn đồng muối.
+ 60 thousand Vietnam dongs' worth of petrol gas: 60 ngàn đồng xăng.
* English is worth your while to put/set aside two hours everyday to learn it = English is worth your putting/setting aside two hours everyday to learn it: Mỗi ngày dành ra 2 tiếng để học Tiếng Anh là 1 việc đáng để bạn làm.
+ To put s.t aside for some purpose = to set s.t aside for some purpose: dành riêng, để riêng 1 cái gì đó ra cho 1 mục đích nào đó.
* In my opinion, his advice is very worthy, it's worth taking = In my opinion, his advice is very worthy, it's worth being taken = In my opinion, his advice is very worthy of taking = In my opinion, his advice is very worthy of being taken = In my opinion, it is worthwhile to take his worthy advice: Theo quan điểm của tôi, lời khuyên của anh ấy rất có giá trị, đáng để được nghe theo.
* According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning is very worthwhile to all of us before getting down to work/ business =According to Mr. X, it is very worthwhile to have a cup of coffee in the morning to all of us before getting down to work/ business = According to Mr. X, it is very worth our while to have a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business = According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business is something worthwhile to all of us = According to Mr. X, having a cup of coffee in the morning before getting down to work/ business is something worth our while: theo Mr. X, chúng ta uống cafe vào buổi sáng là việc đáng làm trước khi tập trung vào công việc.
* In my view, his proposal is very practical and worth trying = In my view, his proposal is very practical and worth being tried = In my opinion, his proposal is very practical and worthy of trying = In my opinion, his proposal is very practical and worthy of being tried : theo quan điểm của tôi, đề xuất của anh ấy rất thực tế và đáng để thử.
* Your proficiency in English renders/makes my effort worthwhile = Your proficiency in English renders/makes my effort something worthwhile: sự lưu loát T.A của bạn làm những nỗ lực của tôi rất đáng giá.
* I think it's worth your while to try applying the new method of grafting the apricot blossom with the peach blossom: Tôi nghĩ là việc thử áp dụng phương pháp mới cấy ghép cây mai với cây đào là 1 việc đáng để bạn làm.
- To get involved in s.t: tham gia vào, có liên quan đến công việc gì.
* It's worth your while to cycle for at least 20 kilometers everyday to keep fit = Việc đạp xe ít nhất 20 km mỗi ngày để giữ sức khỏe là 1 việc đáng để bạn làm.
* If you want your staff to get involved in this project with a great enthusiam/ with heart and soul all you need to do is to make it financially worthwhile to them = Nếu bạn muốn nhân viên của bạn tham gia dự án này 1 cách nhiệt tình, thì tất cả những gì bạn cần làm là làm cho họ thấy đó là 1 công việc đáng để làm về mặt tài chính (xứng đáng về mặt tiền bạc, bằng cách tăng lương, hay thưởng cho họ chẳng hạn).
+ To do s.t with heart and soul = làm việc gì đó 1 cách hết mình.
* The first jolt/shock came from French bank BNP Paribas, which said early in the day it is was freezing three investment funds once worth a combined $2.17 billion because of losses related to US housing loans = Cú shock đầu tiên đến từ ngân hàng Pháp BNP Paribas, sáng sớm ngày hôm đó ngân hàng này đã nói là đã cho đóng băng 3 quỹ đầu tư, 3 quỹ này đã từng có giá trị gộp lại là 2.17 tỷ USD, bởi vì sự thua lỗ liên quan đến các khoản cho vay mua nhà ở Mỹ.
+ To be related to s.t = to be in connection with s.t.
* Many market-neutral funds find it worth their while to wager on high-quality stocks and bet against stocks that look expensive = Nhiều quỹ đầu tư theo kiểu "Market-neutral" thấy cái việc tin vào, đặt cược vào các cổ phiếu có chất lượng cao (tức vào mua vào các cổ phiểu loại này), và không tin vào các cổ phiếu có vẻ đang có giá cao (tức là: hoặc là không mua vào các cổ phiếu loại này, hoặc là bán đi các cổ phiếu loại này) là 1 việc đáng để làm.
+ Market-neutral funds = là các quỹ hoạt động theo kiểu cho dù thị trường có tăng hay giảm thì các quỹ này vẫn có lời.
+ To wager on s.t = to bet on s.t: đặt cược vào cái gì, tin vào cái gì.
+ To wager against s.t = to bet against s.t: không đặt cược vào cái gì, không tin vào cái gì.
* Subprime borrowers bet on rising home prices, which allowed them to build equity quickly and refinance their loans or sell if they needed = Các người vay tiền với khả năng trả nợ không cao đặt cược vào giá nhà đang lên, điều đó cho phép họ tạo dựng được vốn 1 cách nhanh chóng, và đáo hạn lại các khoản vay của họ, hoặc là bán đi nếu cần.
- Equity = Asset + Liability: Vốn = Tài sản + Nợ.
- Subprime borrower: người vay tiền khó có khả năng trả nợ.
- Subprime credit: tín dụng xấu.
- Subprime lender: người cho vay tiền theo kiểu liều lĩnh, dễ có khả năng bị mất luôn tiền, tức là sẵn sàng cho các đối tượng thuộc dạng "subprime borrower" vay.
- Subprime loan: nợ xấu, nợ khó đòi.
* On hearing that three of his daughters managed to pass the entrance examination of the two well-know/noted university, he can not help having mixed-feelings --- for one thing; on the one hand, he desires to see them all go to university; on the other hand, he totally can't finance them all. = Khi nghe tin ba đứa con gái của mình đã thi đậu đại học vào hai trường đại học danh tiếng, ông ấy đã không khỏi có cảm giác buồn vui lẫn lộn---vì 1 lẽ; một mặt ông ấy mong muốn cả 3 con của mình được vào đại học, nhưng mặt khác ông ấy hoàn toàn không có khả năng chu cấp tiền cho cả ba.
+ For one thing = vì 1 lẽ.
+ To finance someone = chu cấp tiền cho ai.
+ To refinance loan = tái nạp tiền lại cho khoản vay, đáo hạn lại khoản vay.
* Bill Gates dropped out of Harvard in 1975 (his junior year) to concentrate on developing Microsoft, the company he founded with Paul Allen. And with what he has archived so far, we would say that his drop-out that year turned out be something worthwhile = Bill Gates đã bỏ học giữa chừng ở Havard vào năm 1975 (năm thứ 3 đại học) để tập trung vào phát triển công ty Microsoft, công ty mà ông đã thành lập cùng với Paul Allen. Và với những gì ông ấy đã đạt được cho tới lúc này, chúng ta có thể nói rằng hóa ra việc ông ấy bỏ học giữa chừng vào năm ấy là 1 việc đáng để làm.
* Likewise, Steve Job dropped out of Reed College after the first 6 months, but then stayed around as a drop-in for another 18 months or so before he really quitted = tương tự như vậy, Steve Job đã bỏ học chỉ sau 6 tháng học ở trường Reed College, nhưng sau đó ông tiếp tục học dự thính thêm khoảng 18 tháng nữa trước khi bỏ học thực sự.
+ Freshman: năm đầu
+ Sophomore: năm 2
+ Junior: năm 3
+ Senior: năm 4
+ To drop out of s.t = bỏ cuộc giữa chừng 1 cái gì.
+ Dropout (n) = người bỏ cuộc giữa chừng, việc bỏ cuộc giữa chừng.
+ To drop in = dự khán, học dự khán, học dự thính.
+ To concentrate on s.t/ doing s.t = tập trung vào việc gì.
* Mr X first met his wife when he was freshman at Harvard university = Ông X đã gặp vợ của ông ấy lần đầu tiên khi ông ấy là sinh viên năm nhất của đại học Harvard.
Lưu ý: ở Mỹ cấp 3 gồm 4 lớp: từ lớp 9 cho tới lớp 12. Do đó 4 từ "freshman", "sophomore", "junior", "senior" cũng dùng để chỉ cho các năm học của cấp 3, giống như cách dùng để chỉ cho ĐH.
* Standard and Poor (S&P) sees longer-term prospects being enhanced by demographic growth in the elderly, which account for about 33% industry sales = Công ty S&P nhìn thấy được 1 triển vọng mang tính chất dài hạn hơn, triển vọng này được nâng lên bởi sự gia tăng của số người lớn tuổi, và số người lớn tuổi này chiếm khoảng 33% doanh số của ngành này.
+ Demographic growth = sự tăng trưởng về dân số.
* Subprime loans account for only about 14 percent of the total number of outstanding mortgages = Các khoản vay xấu chỉ chiếm khoản 14% các khoản vay mua nhà còn tồn đọng.
+ To account for some amount of number = chiếm khoảng 1 số lượng nào đó.
+ Mortgage = khoản cho vay để mua nhà.
+ Outstanding: đứng riêng, nổi bật; còn tồn đọng lại.
* To their surprise, USA's GDP alone accounts for 16 percent or so of that of the whole world = Họ rất ngạc nhiên, (khi biết rằng) chỉ 1 mình GDP của Mỹ thôi đã chiếm khoảng 16 % GDP của toàn thế giới.
* The number of borrowers who fell behind on payments hits a 3-year high, driven by an increase in delinquencies among high-risk, or subprime borrowers = The number of borrowers who defaulted on payments hits a 3-year high, driven by an increase in delinquencies among high-risk, or subprime borrowers = Số người vay tiền không trả được nợ đúng thời hạn đã chạm đến mức cao nhất trong vòng 3 năm, điều này được gây ra bởi sự gia tăng số vụ chây lỳ không trả tiền của những người mượn tiền thuộc vào dạng "subprime borrower".
+ To fall behind on s.t = to default on s.t : không làm được việc gì đó đúng thời hạn.
+ Delinquency = sự chây lỳ không trả tiền.
+ To win by default: chiến thắng do đối thủ bỏ cuộc không tham gia (trong thể thao), thắng kiện do đối phương không có mặt tại tòa án trong ngày xử án (trong các vụ xử án).
+ To hit a 3-year high = chạm đến 1 mức cao nhất trong vòng 3 năm {high (n) = high level = mức cao}.
+ To hit a 3-year low = chạm đến 1 mức thấp nhất trong vòng 3 năm {low (n) = low level = mức thấp}.
* An MBA does not guarantee you carrer success, because it does not guarantee you can perform, it may give you the potential to perform, but it says no more about you than that. If everyone has an MBA, then what's the point/use? = Cái bằng MBA không đảm bảo cho bạn 1 sự nghiệp thành công, bởi vì nó không có đảm bảo rằng bạn sẽ làm được việc, nó chỉ tạo cho bạn 1 tiềm năng để làm việc, nhưng ngoài điều đó ra thì nó không nói gì thêm về bạn. Nếu như mọi người ai cũng có bằng MBA thì điều đó còn có ý nghĩa/ ích lợi gì.?
+ MBA = Master of Business Adminisstration+ MBA = Married but Available (funny): đã kết hôn nhưng vẫn luôn sẵn sàng hẹn hò (nghĩa bóng là mặc dù đã có job rồi, nhưng sẵn sàng bỏ job đó để chuyển sang 1 job khác hấp dẫn hơn).
+ Account: bảng mô tả, bảng tường thuật, bảng liệt kê
+ Statement: bảng tường trình, bảng khai báo, bảng lời khai.
* Ms Y is to account for the sum of money spent in the team-building trip to the boss = Ms Y có nhiệm vụ giải trình số tiền đã chi tiêu trong chuyến đi team-building cho sếp.
+ To account for s.t to s.o = giải trình với ai về việc gì; trình bày/ giải thích nguyên nhân của 1 việc gì đó cho 1 người nào đó hiểu.
+ S.t accounts for s.t else = 1 cái gì đó là nguyên nhân của 1 cái gì khác.
*
- What accounts for the dramatic turnabout in Britain's international trading performance? = What causes the dramatic turnabout in Britain's international trading performance?(Cambridge dictionary online) = Cái gì là nguyên nhân dẫn đến việc thay đổi lớn trong hoạt động thương mại quốc tế của nước Anh? (lưu ý: đây là câu hỏi về chủ từ, chứ không phải là câu hỏi về túc từ, cho nên không có dùng "does", tham khảo lại mục 1.1 trong Note A của lesson 1).
+ To go/be missing: mất tích
+ To go/be unaccounted for: chưa được xác định (chưa đủ thông tin để giải trình được, chưa biết được lý do, nguyên nhân)
* It's advisable to take all public holidays into account when you set up/ draw up/ work out a progress schedule for this project = It's advisable to take into account all public holidays when you set up/work out a progress schedule for this project = It's advisable to take all public holidays into consideration when you set up/work out a progress schedule for this project = It's advisable to take into consideration all public holidays when you set up/work out a progress schedule for this project = Khi lập bảng tiến độ cho dự án này, bạn nên tính đến/ cân nhắc đến các ngày nghỉ lễ.
+ To take s.t into account = to take into account s.t = to take the account of s.t = tính cái gì vào, tính đến cái gì.
+ To take s.t into consideration = To take into consideration s.t = cân nhắc đến cái gì.
* After taking into account all possible obstacles and hitches, they can have that project finished within less than 3 years = After taking all possible obstacles and hitches into account , they can have that project finished within less than 3 years= After taking into consideration all possible obstacles and hitches, they can have that project finished within less than 3 years= After taking all possible obstacles and hitches into consideration, they can have that project finished within less than 3 years : Sau khi đã tính đến/ cân nhắc đến mọi thứ có thể gây cản trở, trở ngại thì họ có thể hoàn thành dự án đó trong khoản thời gian ít hơn 3 năm.
Like
ReplyDelete