Lesson 22:
1) Cách sử dụng các từ: persevere, patient, decide, determine, dictate, govern, specify, persist, resolve, solve, favour, sake, on account of..., hear of..., learn of...
[+ To persevere in doing s.t = kiên trì làm việc gì.
+ To persevere in an effort/ a bid/ an attemp to do s.t = kiên trì với 1 nỗ lực/ 1 cố gắng để làm 1 việc gì đó.
+ To persevere with s.t = kiên trì với 1 điều gì đó.]
[+ To be patient with s.o/ s.t = kiên nhẫn với ai/ với điều gì.
+ To be/ get out of patience with s.o = hết kiên nhẫn đối với ai]
[+ To persist = dai dẳng, kéo dài (thường mang nghĩa tiêu cực).
+ To persist in doing s.t = vẫn tiếp tục làm 1 cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực, trái ngược với "to persevere in doing s.t").
+ To persist with s.t = vẫn tiếp tục với cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực).]
[+ Someone decides to do s.t = someone makes up his/ her mind to do s.t = 1 người nào đó quyết định làm 1 việc gì đó.
+ Someone determines s.t = 1 người nào đó quyết định 1 điều gì đó.
+ Something determines/ dictates/ governs something else = 1 việc gì đó quyết định 1 việc gì khác]
[+ Someone is determined to do s.t = 1 người nào đó quyết tâm làm 1 điều gì đó.
+ Someone resolves to do s.t = 1 người nào đó kiên quyết làm 1 việc gì đó.]
[+ To specify s.t = xác định cái gì].
[+ To solve some issue = giải quyết 1 vấn đề nào đó bằng cách tìm ra 1 giải pháp nào đó, mà giải pháp này chỉ có 2 khả năng: hoặc đúng hoặc sai, ví dụ như giải bài toán, giải câu đố, hay giải quyết 1 vấn đề nào đó.
+ To resolve some issue = to settle some issue = giải quyết 1 vấn đề nào đó bằng cách chọn ra 1 giải pháp nào đó trong số nhiều giải pháp khả thi khác, và giải pháp này không có đúng hay sai, mà giải pháp này chỉ tối ưu hơn các giải pháp khác, nhưng không chắc là đã hoàn hảo, có thể là chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu (satisfactory) chứ chưa đạt đến mức thỏa mãn các yêu cầu ở 1 mức độ cao đúng như ý muốn (satisfied), ví dụ như khi giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn, xung đột giữa 2 hay nhiều người]
+ A satisfactory result = 1 kết quả đạt yêu cầu (có thể là chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu).
+ A satisfied result = 1 kết quả không những chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu mà còn vượt xa yêu cầu, do đó làm thỏa mãn tất cả những người có liên quan.
[+ To be in favour with s.o = được ai đó ưu ái, ưa thích.
+ To be out of favour with s.o = không được ai đó ưu ái, ưa thích.
+ To fall out of favour with s.o = không còn được ai đó ưu ái hay ưa thích nữa.
+ To do s.t in favour of s.o = to do s.t for the sake of s.o/ for s.o's sake = to do s.t on s.o's account = làm cái gì đó vì ai.
+ To do s.t in favour of s.t else = to do s.t for the sake of s.t else/ for s.o's else sake = to do s.t on s.t's account = làm cái gì đó vì 1 cái gì khác.
+ To be in favour of s.o/ s.t = ủng hộ cái gì, theo hướng có lợi cho cái gì.
+ To do s.o a favour (of) doing s.t = giúp ai bằng cách làm 1 việc gì đó; ban ân huệ cho ai bằng cách làm 1 việc gì đó.]
* These days somehow she has fallen out of favour with her boss, maybe something had gone wrong with her = dạo này không biết tại làm sao mà cô ấy không còn được sếp thích nữa, có lẽ cô ấy đã mắc 1 sai lầm nào đó.
* Your progress in English is mainly determined/ dictated/ governed by how often you practice English everyday = sự tiến bộ trong TA của bạn được quyết định chủ yếu bởi mức độ thường xuyên mà bạn thực hành TA hằng ngày.
[+ To vote on some issue = bầu về vấn đề gì.
+ To vote "no" to s.t = không bầu cho cái gì, bỏ phiếu chống lại cái gì.
+ To vote "yes" to s.t = bầu cho cái gì, bỏ phiếu cho cái gì.
+ To vote in favour of s.o = to vote for s.o = bầu cho ai, bỏ phiếu cho ai.
+ To vote against s.o = không bầu cho ai, bỏ phiếu chống lại ai.
+ To abstain from a vote = không đi bầu, không bỏ phiếu.
+ Abstention = sự bỏ phiếu trắng.
+ To reserve the right to veto the outcome/ result of the poll = có quyền phủ quyết kết quả của 1 cuộc bầu cử.]
+ To reserve the right to do s.t = To have the right to do s.t = có quyền làm 1 cái gì đó.
+ To abstain from s.t/ doing s.t = kiêng cử cái gì/ không làm cái gì.
* Mr. X just now said that Mr. Y and He had made up their minds to drop the team-building trip in favour of English learning session this morning = Lúc nãy Mr. X nói rằng anh ấy cùng với Mr. Y đã quyết định không tham gia chuyến đi teambuilding để học TA sáng nay.
* Every Sunday morning Mr. X is seen clearing stuff in the living room in favour of setting the table for English learning session = Mỗi sáng chủ nhật người ta thấy Mr. X dọn sạch đồ đạc trong phòng khách để sắp xếp bàn ghế cho buổi học TA.
* He just now heard that Mr X' had moved out of that condominium = He just now heard of Mr X' having moved out of that condominium = Lúc nãy anh ấy nghe được rằng gia đình của Mr. X đã dọn ra khỏi chung cư đó.
* He just now learned that Mr X' company had moved into that high-rise building = He just now learned of Mr X' company having moved into that high-rise building = Lúc nãy anh ấy nghe được rằng công ty của Mr. X đã dọn vào tòa nhà cao tầng đó.
* She has just applied to your company for the post of chief architect, please do her a favour (of) putting in a good word for her if you see your boss = Cô ấy vừa mới nộp đơn xin việc vào công ty bạn cho vị trí kiến trúc sư trưởng, làm ơn giúp cô ấy bằng cách nói tốt cho cô ấy khi anh gặp sếp anh nhé.
+ To apply to some company for some post/ position = nộp đơn xin việc vào 1 công ty nào đó cho 1 vị trí nào đó.
+ To put in a good word for s.o = nói tốt cho ai.
2) Giải thích các idioms được sử dụng trong các đường links ở dưới:
+ As if = as though = như thể:
* He somehow sounds that bossy to her as if/ as though he were her superior = Không biết tại làm sao mà anh ấy đã nói với cô ấy với 1 giọng kẻ cả như thế, như thể anh ấy là cấp trên của cô ấy vậy (trong câu này ta dùng "were" bởi vì đây là 1 tình huống không có thật trong thực tế ở hiện tại, giống như trong câu điều kiện loại 2).
* This afternoon she saw a dog panting on the sidewalk as if it was short of breath = chiều nay cô ấy thấy 1 con chó đang thở hổn hển trên vỉa hè, như thể là nó đang bị hụt hơi vậy (trong câu này ta dùng "was" chứ không phải là "were" giống như trong câu điều kiện loại 2, như đã được sử dụng ở câu trên, vì đây là 1 tình huống có thật trong thực tế ở quá khứ).
+ To be short of breath = bị hụt hơi.
+ To be out of breath = bị đứt hơi.
+ Provided that = providing that = as long as = miễn là.
+ To get along with s.o = hòa thuận với ai.
+ To take legal action against s.o = kiện tụng ai.
+ To take on s.o = thuê mướn ai; chiến đấu với ai; đảm nhận 1 công việc khó khăn.
+ To fuse with s.t = kết hợp với nhau, gắn kết với nhau, kết dính với nhau.
+ To give in to s.o/ s.t = đầu hàng ai/ cái gì, chịu thua ai/ cái gì.
+ To crack the problem/ puzzle = tìm ra được giải pháp, đáp án cho 1 vấn đề/ câu hỏi.
+ Puzzle(n) = câu đố được thể hiện dưới dạng các trò chơi như: xếp hình, lắp mảng ghép...; vấn đề nan giải
+ To puzzle out = giải đáp được câu đố, vấn đề nan giải.
+ To be puzzled by s.o/ s.t = bị làm cho bối rối, hoang mang bởi 1 người nào đó/ 1 điều gì đó.
[+ To work one's way to somewhere = to make one's way to somewhere = tiến tới 1 nơi nào đó.
+ To work one's way up the ladder to the top = tiến lên từng nấc thang để đạt được vị trí cao nhất (nói về sự nghiệp).
+ To push one's way through the crowd = xô đẩy chen lấn để ra khỏi đám đông.
+ To shoulder one's way through the crowd = lấn bằng vai để ra khỏi đám đông.
+ To inch one's way through the heavy traffic along the street = nhích từng bước 1 để ra khỏi chỗ giao thông đông đúc dọc theo đường phố.
+ A pistia mass is seen weaving its way to the south along/ down the river = dọc theo dòng sông người ta nhìn thấy 1 đám bèo đang len lỏi trôi về phía nam.]
+ Riddle(n) = câu đố được thể hiện dưới dạng các câu hỏi bằng chữ.
+ To talk in riddles = nói 1 cách khó hiểu.
+ To talk in circles = nói vòng vo, lòng vòng.
+ To eat = ăn (chỉ đơn thuần đề cập đến động tác ăn: bỏ thức ăn vào miệng, nhai, rồi nuốt; mà không nói gì đến văn hóa ăn uống, cách thức ăn, và những hoạt động khác có liên quan, như: nói chuyện, trao đổi trong bữa ăn, thưởng thức không khi của buổi ăn).
+ To dine = ăn 1 cách có văn hóa: vừa ăn vừa trò chuyện, thưởng thức không khí của bữa ăn, chứ không phải chỉ biết cặm cụi cắm đầu cắm cổ mà ăn.
Sickness/illness vs disease:
+ Sickness (BE) = illness (AE) = là các biểu hiện của bệnh tật làm cho con người không được khỏe, khó chịu như: ói, mửa, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, đau, nhức..., tức là "sickness/ illness" là các triệu chứng (symptoms) của 1 "disease" nào đó. Từ "sickness/illness" được dùng để cho biết người nào đó đang bị bệnh, nhưng không nói rõ đó là căn bệnh (disease) nào vì chưa biết hay không muốn cho biết vì cho rằng điều đó là không cần thiết hay muốn giấu diếm.
+ Disease = là 1 căn bệnh nào đó, ví dụ như: bệnh tim mạch, bệnh phổi, bệnh tiểu đường... (tức là các "sickness/ illness" là các triệu chứng khó chịu, gây ra bởi các "disease"; và trong thực tế nhiều "disease" khác nhau nhưng lại có các "sickness/ illness" giống nhau, do đó phải đi khám thì mới xác định
được đó là "disease" gì khi con người bị mắc phải 1 hay vài "sickness/ illness" nào đó.)
[+ To consult s.o about s.t = hỏi ý kiến ai về 1 điều gì đó.
+ To consult s.t for s.t else = tra cứu cái gì để tìm hiểu 1 cái gì khác.
+ To consult with s.o about some issue = trao đổi, bàn bạc ý kiến với ai về 1 vấn đề gì đó]
* If the disease is not to go away in one month, the illness persists, do consult the doctor = nếu căn bệnh này không khỏi trong vòng 1 tháng, các biểu hiện bệnh vẫn còn kéo dài dai dẳng, thì hãy đi hỏi ý kiến của bác sỹ.
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/decide
https://idioms.thefreedictionary.com/make+up+one%27s+mind
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persevere
https://www.thefreedictionary.com/persevere
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/perseverance
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persist
https://www.thefreedictionary.com/persist
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persistent
https://www.thefreedictionary.com/persistent
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/determine
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/determined
https://www.thefreedictionary.com/determine
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/specify
https://www.thefreedictionary.com/specify
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/resolve
https://www.thefreedictionary.com/resolve
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/solve
https://www.thefreedictionary.com/solve
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/favour
https://www.thefreedictionary.com/favour
https://idioms.thefreedictionary.com/do+a+favour
https://en.oxforddictionaries.com/definition/do_someone_a_favour
https://idioms.thefreedictionary.com/in+favor+of
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/sake
https://www.thefreedictionary.com/sake
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/for-old-times-sake
https://idioms.thefreedictionary.com/for+old+times%27+sake
https://idioms.thefreedictionary.com/on+account+of
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstain
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstention
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstinence?q=abstinent
https://blog.harwardcommunications.com/2012/02/07/how-to-use-the-word-consult/
1) Cách sử dụng các từ: persevere, patient, decide, determine, dictate, govern, specify, persist, resolve, solve, favour, sake, on account of..., hear of..., learn of...
[+ To persevere in doing s.t = kiên trì làm việc gì.
+ To persevere in an effort/ a bid/ an attemp to do s.t = kiên trì với 1 nỗ lực/ 1 cố gắng để làm 1 việc gì đó.
+ To persevere with s.t = kiên trì với 1 điều gì đó.]
[+ To be patient with s.o/ s.t = kiên nhẫn với ai/ với điều gì.
+ To be/ get out of patience with s.o = hết kiên nhẫn đối với ai]
[+ To persist = dai dẳng, kéo dài (thường mang nghĩa tiêu cực).
+ To persist in doing s.t = vẫn tiếp tục làm 1 cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực, trái ngược với "to persevere in doing s.t").
+ To persist with s.t = vẫn tiếp tục với cái gì (thường mang ý nghĩa tiêu cực).]
[+ Someone decides to do s.t = someone makes up his/ her mind to do s.t = 1 người nào đó quyết định làm 1 việc gì đó.
+ Someone determines s.t = 1 người nào đó quyết định 1 điều gì đó.
+ Something determines/ dictates/ governs something else = 1 việc gì đó quyết định 1 việc gì khác]
[+ Someone is determined to do s.t = 1 người nào đó quyết tâm làm 1 điều gì đó.
+ Someone resolves to do s.t = 1 người nào đó kiên quyết làm 1 việc gì đó.]
[+ To specify s.t = xác định cái gì].
[+ To solve some issue = giải quyết 1 vấn đề nào đó bằng cách tìm ra 1 giải pháp nào đó, mà giải pháp này chỉ có 2 khả năng: hoặc đúng hoặc sai, ví dụ như giải bài toán, giải câu đố, hay giải quyết 1 vấn đề nào đó.
+ To resolve some issue = to settle some issue = giải quyết 1 vấn đề nào đó bằng cách chọn ra 1 giải pháp nào đó trong số nhiều giải pháp khả thi khác, và giải pháp này không có đúng hay sai, mà giải pháp này chỉ tối ưu hơn các giải pháp khác, nhưng không chắc là đã hoàn hảo, có thể là chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu (satisfactory) chứ chưa đạt đến mức thỏa mãn các yêu cầu ở 1 mức độ cao đúng như ý muốn (satisfied), ví dụ như khi giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn, xung đột giữa 2 hay nhiều người]
+ A satisfactory result = 1 kết quả đạt yêu cầu (có thể là chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu).
+ A satisfied result = 1 kết quả không những chỉ vừa đủ để đạt yêu cầu mà còn vượt xa yêu cầu, do đó làm thỏa mãn tất cả những người có liên quan.
[+ To be in favour with s.o = được ai đó ưu ái, ưa thích.
+ To be out of favour with s.o = không được ai đó ưu ái, ưa thích.
+ To fall out of favour with s.o = không còn được ai đó ưu ái hay ưa thích nữa.
+ To do s.t in favour of s.o = to do s.t for the sake of s.o/ for s.o's sake = to do s.t on s.o's account = làm cái gì đó vì ai.
+ To do s.t in favour of s.t else = to do s.t for the sake of s.t else/ for s.o's else sake = to do s.t on s.t's account = làm cái gì đó vì 1 cái gì khác.
+ To be in favour of s.o/ s.t = ủng hộ cái gì, theo hướng có lợi cho cái gì.
+ To do s.o a favour (of) doing s.t = giúp ai bằng cách làm 1 việc gì đó; ban ân huệ cho ai bằng cách làm 1 việc gì đó.]
* These days somehow she has fallen out of favour with her boss, maybe something had gone wrong with her = dạo này không biết tại làm sao mà cô ấy không còn được sếp thích nữa, có lẽ cô ấy đã mắc 1 sai lầm nào đó.
* Your progress in English is mainly determined/ dictated/ governed by how often you practice English everyday = sự tiến bộ trong TA của bạn được quyết định chủ yếu bởi mức độ thường xuyên mà bạn thực hành TA hằng ngày.
[+ To vote on some issue = bầu về vấn đề gì.
+ To vote "no" to s.t = không bầu cho cái gì, bỏ phiếu chống lại cái gì.
+ To vote "yes" to s.t = bầu cho cái gì, bỏ phiếu cho cái gì.
+ To vote in favour of s.o = to vote for s.o = bầu cho ai, bỏ phiếu cho ai.
+ To vote against s.o = không bầu cho ai, bỏ phiếu chống lại ai.
+ To abstain from a vote = không đi bầu, không bỏ phiếu.
+ Abstention = sự bỏ phiếu trắng.
+ To reserve the right to veto the outcome/ result of the poll = có quyền phủ quyết kết quả của 1 cuộc bầu cử.]
+ To reserve the right to do s.t = To have the right to do s.t = có quyền làm 1 cái gì đó.
+ To abstain from s.t/ doing s.t = kiêng cử cái gì/ không làm cái gì.
* Mr. X just now said that Mr. Y and He had made up their minds to drop the team-building trip in favour of English learning session this morning = Lúc nãy Mr. X nói rằng anh ấy cùng với Mr. Y đã quyết định không tham gia chuyến đi teambuilding để học TA sáng nay.
* Every Sunday morning Mr. X is seen clearing stuff in the living room in favour of setting the table for English learning session = Mỗi sáng chủ nhật người ta thấy Mr. X dọn sạch đồ đạc trong phòng khách để sắp xếp bàn ghế cho buổi học TA.
* He just now heard that Mr X' had moved out of that condominium = He just now heard of Mr X' having moved out of that condominium = Lúc nãy anh ấy nghe được rằng gia đình của Mr. X đã dọn ra khỏi chung cư đó.
* He just now learned that Mr X' company had moved into that high-rise building = He just now learned of Mr X' company having moved into that high-rise building = Lúc nãy anh ấy nghe được rằng công ty của Mr. X đã dọn vào tòa nhà cao tầng đó.
* She has just applied to your company for the post of chief architect, please do her a favour (of) putting in a good word for her if you see your boss = Cô ấy vừa mới nộp đơn xin việc vào công ty bạn cho vị trí kiến trúc sư trưởng, làm ơn giúp cô ấy bằng cách nói tốt cho cô ấy khi anh gặp sếp anh nhé.
+ To apply to some company for some post/ position = nộp đơn xin việc vào 1 công ty nào đó cho 1 vị trí nào đó.
+ To put in a good word for s.o = nói tốt cho ai.
2) Giải thích các idioms được sử dụng trong các đường links ở dưới:
+ As if = as though = như thể:
* He somehow sounds that bossy to her as if/ as though he were her superior = Không biết tại làm sao mà anh ấy đã nói với cô ấy với 1 giọng kẻ cả như thế, như thể anh ấy là cấp trên của cô ấy vậy (trong câu này ta dùng "were" bởi vì đây là 1 tình huống không có thật trong thực tế ở hiện tại, giống như trong câu điều kiện loại 2).
* This afternoon she saw a dog panting on the sidewalk as if it was short of breath = chiều nay cô ấy thấy 1 con chó đang thở hổn hển trên vỉa hè, như thể là nó đang bị hụt hơi vậy (trong câu này ta dùng "was" chứ không phải là "were" giống như trong câu điều kiện loại 2, như đã được sử dụng ở câu trên, vì đây là 1 tình huống có thật trong thực tế ở quá khứ).
+ To be short of breath = bị hụt hơi.
+ To be out of breath = bị đứt hơi.
+ Provided that = providing that = as long as = miễn là.
+ To get along with s.o = hòa thuận với ai.
+ To take legal action against s.o = kiện tụng ai.
+ To take on s.o = thuê mướn ai; chiến đấu với ai; đảm nhận 1 công việc khó khăn.
+ To fuse with s.t = kết hợp với nhau, gắn kết với nhau, kết dính với nhau.
+ To give in to s.o/ s.t = đầu hàng ai/ cái gì, chịu thua ai/ cái gì.
+ To crack the problem/ puzzle = tìm ra được giải pháp, đáp án cho 1 vấn đề/ câu hỏi.
+ Puzzle(n) = câu đố được thể hiện dưới dạng các trò chơi như: xếp hình, lắp mảng ghép...; vấn đề nan giải
+ To puzzle out = giải đáp được câu đố, vấn đề nan giải.
+ To be puzzled by s.o/ s.t = bị làm cho bối rối, hoang mang bởi 1 người nào đó/ 1 điều gì đó.
[+ To work one's way to somewhere = to make one's way to somewhere = tiến tới 1 nơi nào đó.
+ To work one's way up the ladder to the top = tiến lên từng nấc thang để đạt được vị trí cao nhất (nói về sự nghiệp).
+ To push one's way through the crowd = xô đẩy chen lấn để ra khỏi đám đông.
+ To shoulder one's way through the crowd = lấn bằng vai để ra khỏi đám đông.
+ To inch one's way through the heavy traffic along the street = nhích từng bước 1 để ra khỏi chỗ giao thông đông đúc dọc theo đường phố.
+ A pistia mass is seen weaving its way to the south along/ down the river = dọc theo dòng sông người ta nhìn thấy 1 đám bèo đang len lỏi trôi về phía nam.]
+ Riddle(n) = câu đố được thể hiện dưới dạng các câu hỏi bằng chữ.
+ To talk in riddles = nói 1 cách khó hiểu.
+ To talk in circles = nói vòng vo, lòng vòng.
+ To eat = ăn (chỉ đơn thuần đề cập đến động tác ăn: bỏ thức ăn vào miệng, nhai, rồi nuốt; mà không nói gì đến văn hóa ăn uống, cách thức ăn, và những hoạt động khác có liên quan, như: nói chuyện, trao đổi trong bữa ăn, thưởng thức không khi của buổi ăn).
+ To dine = ăn 1 cách có văn hóa: vừa ăn vừa trò chuyện, thưởng thức không khí của bữa ăn, chứ không phải chỉ biết cặm cụi cắm đầu cắm cổ mà ăn.
Sickness/illness vs disease:
+ Sickness (BE) = illness (AE) = là các biểu hiện của bệnh tật làm cho con người không được khỏe, khó chịu như: ói, mửa, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, đau, nhức..., tức là "sickness/ illness" là các triệu chứng (symptoms) của 1 "disease" nào đó. Từ "sickness/illness" được dùng để cho biết người nào đó đang bị bệnh, nhưng không nói rõ đó là căn bệnh (disease) nào vì chưa biết hay không muốn cho biết vì cho rằng điều đó là không cần thiết hay muốn giấu diếm.
+ Disease = là 1 căn bệnh nào đó, ví dụ như: bệnh tim mạch, bệnh phổi, bệnh tiểu đường... (tức là các "sickness/ illness" là các triệu chứng khó chịu, gây ra bởi các "disease"; và trong thực tế nhiều "disease" khác nhau nhưng lại có các "sickness/ illness" giống nhau, do đó phải đi khám thì mới xác định
được đó là "disease" gì khi con người bị mắc phải 1 hay vài "sickness/ illness" nào đó.)
[+ To consult s.o about s.t = hỏi ý kiến ai về 1 điều gì đó.
+ To consult s.t for s.t else = tra cứu cái gì để tìm hiểu 1 cái gì khác.
+ To consult with s.o about some issue = trao đổi, bàn bạc ý kiến với ai về 1 vấn đề gì đó]
* If the disease is not to go away in one month, the illness persists, do consult the doctor = nếu căn bệnh này không khỏi trong vòng 1 tháng, các biểu hiện bệnh vẫn còn kéo dài dai dẳng, thì hãy đi hỏi ý kiến của bác sỹ.
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/decide
https://idioms.thefreedictionary.com/make+up+one%27s+mind
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persevere
https://www.thefreedictionary.com/persevere
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/perseverance
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persist
https://www.thefreedictionary.com/persist
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/persistent
https://www.thefreedictionary.com/persistent
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/determine
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/determined
https://www.thefreedictionary.com/determine
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/specify
https://www.thefreedictionary.com/specify
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/resolve
https://www.thefreedictionary.com/resolve
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/solve
https://www.thefreedictionary.com/solve
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/favour
https://www.thefreedictionary.com/favour
https://idioms.thefreedictionary.com/do+a+favour
https://en.oxforddictionaries.com/definition/do_someone_a_favour
https://idioms.thefreedictionary.com/in+favor+of
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/sake
https://www.thefreedictionary.com/sake
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/for-old-times-sake
https://idioms.thefreedictionary.com/for+old+times%27+sake
https://idioms.thefreedictionary.com/on+account+of
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstain
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstention
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/abstinence?q=abstinent
https://blog.harwardcommunications.com/2012/02/07/how-to-use-the-word-consult/
Comments
Post a Comment