Lesson 14
Tôi muốn các bạn của tôi ghé thăm nhà tôi hôm
nay để sau đó chúng tôi sẽ có chầu nhậu tưng bừng
= I want to
have my friends drop by / in/over my house, then we go on a drinking spree =I want to have my friends call at my house, then we go on a drinking spree .
Tiếng Anh về giao thông:
*** Đường xá:
Tiếng Anh về giao thông:
*** Đường xá:
Lưu ý: "đường đi" khác với "con đường", vì "đường đi" có liên quan đến 1 hướng đi cụ thể từ địa điểm này đến địa điểm kia, còn "con đường" bao gồm cả 2 hướng Ví dụ như đường đi từ địa điểm A đến địa điểm B phải đi qua nhiều con đường khác nhau.
Do đó:
Way = đường đi, lối đi, hướng đi.
Còn liên quan đến từ "con đường" trong tiếng Anh có các từ sau đây:
+ Road = con đường nói chung, có thể là ở thành phố hay nông thôn.
+ Street = đường phố.
+ Path = đường nhỏ, thường là do người và động vật đi nhiều mà tạo thành.
+ Track = đường nhỏ, thường không phải do người và động vật đi nhiều tạo nên, mà là do các yếu tố khác như xói mòn do thời tiết, hay do các thiết bị cơ giới tạo nên.
+ Trail = đường mòn rất nhỏ, trông giống như 1 cái vệt.
+ Alley = đường hẻm, hẻm.
+ Turning = ngã rẽ, nhánh rẽ.
+ Dead end = culdesac = ngõ cụt.
+ Backstreet = đường phố hẹp, thường nằm kẹp giữa mặt sau của 2 dãy nhà song song, đâu lưng vào nhau.
Mỗi "road", "street", "path", "track", "trail" đều có 2 chiều ngược nhau, tức là có 2 "way", do đó ta dùng từ "way" khi muốn đề cập rõ hướng nào của 1 con đường nào đó.
Vì vậy ta có thể gọi chung các từ "road", "street", "path", "track", "trail", "alley", "turning", "dead end", "backstreet" là "con đường, đường".
Còn các từ "this way, that way" thì được gọi là "hướng này hướng kia, chiều này chiều nọ", giống như "this direction, that direction".
+ 1-way street = đường phố 1 chiều.
+ 2-way street = đường phố 2 chiều.
+ Zebra crossing = pedestrian crossing = vạch băng đường dành cho người đi bộ.
On the red light at every intersection, pedestrians are entitled to get the right of way to cross the road on the zebra crossing = ngay khi có tín hiệu đèn đỏ tại bất kỳ giao lộ nào, khách bộ hành chắc chắn sẽ có được quyền ưu tiên để băng qua đường theo các vạch băng đường dành cho người đi bộ
+ To be entitled to do s.t = được ban cho quyền thực hiện điều gì.
+ The right of way = quyền ưu tiên đi đường.
* A green light means you may turn left, go straight or turn right after yielding to vehicles and pedestrians already in the intersection. When turning left or right you must yield the right-of-way to pedestrians crossing the intersection = Đèn xanh cho phép bạn có thể rẽ trái, đi thẳng, hay rẽ phải sau khi đã nhường đường cho xe cộ hay khách bộ hành đã có mặt sẵn tại giao lộ. Khi quẹo trái hay quẹo phải bạn phải nhường quyền ưu tiên cho khách bộ hành đang băng qua giao lộ.
+ To yield to s.o = nhường ai, nhượng bộ ai.
+ To yield s.t to s.o = nhường cái gì cho ai.
To take this road/street/path/track/trail = đi theo 1 con đường đi.
To take the wrong road = đi sai đường.
To take the turning = đi theo ngã rẽ.
To go this way = to follow this way = đi theo hướng này, phía này.
To go the wrong way = to follow the wrong way = đi sai hướng, mặc dù có thể là đã đi đúng đường.
To go in this direction = đi theo hướng này.
To go in the wrong direction = đi sai hướng.
Lưu ý: thông thường mình dùng từ "direction" thay cho "way" trong trường hợp mình đang đi không đúng "road/ street" dẫn tới địa điểm mà mình muốn tới, tham khảo dialog 3 ở phía dưới để nắm rõ điều này.
+ To be on the way to office = trên đường đến văn phòng (ý nói là hướng về văn phòng, nên không được viết là "on the road".)
Lưu ý: khi nói đi theo đường nào đó thì ta dùng từ "take", còn khi nói đi theo hướng nào đó thì ta dùng từ "go" hay từ "follow".
*** Giao lộ:
Junction = intersection = giao lộ (nói chung).
Ngã 3, ngã 4, ngã 5, ngã 6...là các giao lộ có số hướng (way) cụ thể. Để gọi tên các giao lộ này người ta thường có 2 cách: cách dựa vào hình dạng, hay dựa vào số hướng (way).
Ngã 3:
3-way junction/ intersection = ngã 3, nói chung chung, không miêu tả hình dáng, còn khi mô tả hình dáng cụ thể sẽ gồm:
+++ Fork junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như cái nĩa.
+++ Y junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như hình chữ "Y".
+++ T junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như hình chữ "T".
Ngã 4:
+++ 4-way junction/ intersection = ngã 4, nói chung chung, không miêu tả hình dáng.
+++ Cross-roads = ngã tư, có hình dáng chữ thập [tức là nơi mà 2 con đường (2 roads) chéo nhau tạo nên hình chữ thập, do đó ngã 4 là do 2 con đường giao nhau tạo ra, nhưng có tới 4 hướng (4 ways)][Cross= chữ thập, hình chữ thập, cây thánh giá].
Ngã 5, ngã 6...
+ Bắt đầu từ ngã 5 trở lên người ta chỉ dùng phương pháp gọi theo số hướng (way) thôi, chứ không còn dùng phương pháp gọi theo hình dạng nữa:
+++ 5-way junction/ intersection = ngã 5
+++ 6-way junction/ intersection = ngã 6
Bùng binh/ vòng xoay: roundabout
***Cách hỏi đường và chỉ đường:
Dialog 1
[ The passing traveler: Excuse me, could you tell me how to get to the culture hall of Nhatrang city?
The local: Just keep going this way for some 2 km and you'll reach a roundabout, do hug the roundabout and you'll soon see the Le Hong Phong street on your right, then you take this street and keep going straigh ahead for some 5 km, the Culture Hall is the one in red on your left.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà văn hóa của thành phố Nha Trang được không?
Người dân địa phương: Cứ tiếp tục đi theo hướng này khoảng 2 km thì bạn sẽ tới 1 các bùng binh, hãy ôm theo cái vòng xoay đó, bạn sẽ sớm thấy được đường Lê Hồng Phong nằm ở phía tay phải của bạn, bạn đi theo con đường này và tiếp tục đi thẳng về trước khoảng 5 km, nhà văn hóa sẽ là tòa nhà màu đỏ nằm phía bên tay trái của bạn.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
Dialog 2:
[ The passing traveler: Excuse me, could you tell me how to get to the airport of Cam Ranh city?
The local: Oh, you are going the wrong way, do turn round and go straigh ahead for some 3 km and you'll reach a cross-roads, do turn right at this junction and keep going straight ahead for some another 8 km and you'll pass a supermarket on the left, you'll find a roundabout right in front, do take the Bạch Đằng street at it and then keep going straight ahead again for some another 6 km before seeing the airport on the left.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga của thành phố Cam Ranh được không?
Người dân địa phương: Ồ, bạn đang đi sai hướng rồi, hãy quay lại đi, và đi thẳng về trước khoảng 3 km, bạn sẽ tới 1 cái ngã tư, rẽ phải tại giao lộ này, và cứ tiếp tục đi thẳng về trước thêm khoảng 8 km nữa, bạn sẽ đi qua 1 cái siêu thị nằm bên tay trái, bạn sẽ thấy 1 cái vòng xoay ngay trước mặt, hãy đi theo đường Bạch Đằng tại cái vòng xoay này, và rồi lại tiếp tục đi thẳng về trước thêm khoảng 6 km nữa trước khi bạn thấy cái sân bay nằm bên tay trái.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
Dialog 3:
+ Road = con đường nói chung, có thể là ở thành phố hay nông thôn.
+ Street = đường phố.
+ Path = đường nhỏ, thường là do người và động vật đi nhiều mà tạo thành.
+ Track = đường nhỏ, thường không phải do người và động vật đi nhiều tạo nên, mà là do các yếu tố khác như xói mòn do thời tiết, hay do các thiết bị cơ giới tạo nên.
+ Trail = đường mòn rất nhỏ, trông giống như 1 cái vệt.
+ Alley = đường hẻm, hẻm.
+ Turning = ngã rẽ, nhánh rẽ.
+ Dead end = culdesac = ngõ cụt.
+ Backstreet = đường phố hẹp, thường nằm kẹp giữa mặt sau của 2 dãy nhà song song, đâu lưng vào nhau.
Mỗi "road", "street", "path", "track", "trail" đều có 2 chiều ngược nhau, tức là có 2 "way", do đó ta dùng từ "way" khi muốn đề cập rõ hướng nào của 1 con đường nào đó.
Vì vậy ta có thể gọi chung các từ "road", "street", "path", "track", "trail", "alley", "turning", "dead end", "backstreet" là "con đường, đường".
Còn các từ "this way, that way" thì được gọi là "hướng này hướng kia, chiều này chiều nọ", giống như "this direction, that direction".
+ 1-way street = đường phố 1 chiều.
+ 2-way street = đường phố 2 chiều.
+ Zebra crossing = pedestrian crossing = vạch băng đường dành cho người đi bộ.
On the red light at every intersection, pedestrians are entitled to get the right of way to cross the road on the zebra crossing = ngay khi có tín hiệu đèn đỏ tại bất kỳ giao lộ nào, khách bộ hành chắc chắn sẽ có được quyền ưu tiên để băng qua đường theo các vạch băng đường dành cho người đi bộ
+ To be entitled to do s.t = được ban cho quyền thực hiện điều gì.
+ The right of way = quyền ưu tiên đi đường.
* A green light means you may turn left, go straight or turn right after yielding to vehicles and pedestrians already in the intersection. When turning left or right you must yield the right-of-way to pedestrians crossing the intersection = Đèn xanh cho phép bạn có thể rẽ trái, đi thẳng, hay rẽ phải sau khi đã nhường đường cho xe cộ hay khách bộ hành đã có mặt sẵn tại giao lộ. Khi quẹo trái hay quẹo phải bạn phải nhường quyền ưu tiên cho khách bộ hành đang băng qua giao lộ.
+ To yield to s.o = nhường ai, nhượng bộ ai.
+ To yield s.t to s.o = nhường cái gì cho ai.
To take this road/street/path/track/trail = đi theo 1 con đường đi.
To take the wrong road = đi sai đường.
To take the turning = đi theo ngã rẽ.
To go this way = to follow this way = đi theo hướng này, phía này.
To go the wrong way = to follow the wrong way = đi sai hướng, mặc dù có thể là đã đi đúng đường.
To go in this direction = đi theo hướng này.
To go in the wrong direction = đi sai hướng.
Lưu ý: thông thường mình dùng từ "direction" thay cho "way" trong trường hợp mình đang đi không đúng "road/ street" dẫn tới địa điểm mà mình muốn tới, tham khảo dialog 3 ở phía dưới để nắm rõ điều này.
+ To be on the way to office = trên đường đến văn phòng (ý nói là hướng về văn phòng, nên không được viết là "on the road".)
Lưu ý: khi nói đi theo đường nào đó thì ta dùng từ "take", còn khi nói đi theo hướng nào đó thì ta dùng từ "go" hay từ "follow".
*** Giao lộ:
Junction = intersection = giao lộ (nói chung).
Ngã 3, ngã 4, ngã 5, ngã 6...là các giao lộ có số hướng (way) cụ thể. Để gọi tên các giao lộ này người ta thường có 2 cách: cách dựa vào hình dạng, hay dựa vào số hướng (way).
Ngã 3:
3-way junction/ intersection = ngã 3, nói chung chung, không miêu tả hình dáng, còn khi mô tả hình dáng cụ thể sẽ gồm:
+++ Fork junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như cái nĩa.
+++ Y junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như hình chữ "Y".
+++ T junction/ intersection = ngã 3 có hình dạng giống như hình chữ "T".
Ngã 4:
+++ 4-way junction/ intersection = ngã 4, nói chung chung, không miêu tả hình dáng.
+++ Cross-roads = ngã tư, có hình dáng chữ thập [tức là nơi mà 2 con đường (2 roads) chéo nhau tạo nên hình chữ thập, do đó ngã 4 là do 2 con đường giao nhau tạo ra, nhưng có tới 4 hướng (4 ways)][Cross= chữ thập, hình chữ thập, cây thánh giá].
Ngã 5, ngã 6...
+ Bắt đầu từ ngã 5 trở lên người ta chỉ dùng phương pháp gọi theo số hướng (way) thôi, chứ không còn dùng phương pháp gọi theo hình dạng nữa:
+++ 5-way junction/ intersection = ngã 5
+++ 6-way junction/ intersection = ngã 6
Bùng binh/ vòng xoay: roundabout
***Cách hỏi đường và chỉ đường:
Dialog 1
[ The passing traveler: Excuse me, could you tell me how to get to the culture hall of Nhatrang city?
The local: Just keep going this way for some 2 km and you'll reach a roundabout, do hug the roundabout and you'll soon see the Le Hong Phong street on your right, then you take this street and keep going straigh ahead for some 5 km, the Culture Hall is the one in red on your left.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà văn hóa của thành phố Nha Trang được không?
Người dân địa phương: Cứ tiếp tục đi theo hướng này khoảng 2 km thì bạn sẽ tới 1 các bùng binh, hãy ôm theo cái vòng xoay đó, bạn sẽ sớm thấy được đường Lê Hồng Phong nằm ở phía tay phải của bạn, bạn đi theo con đường này và tiếp tục đi thẳng về trước khoảng 5 km, nhà văn hóa sẽ là tòa nhà màu đỏ nằm phía bên tay trái của bạn.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
Dialog 2:
[ The passing traveler: Excuse me, could you tell me how to get to the airport of Cam Ranh city?
The local: Oh, you are going the wrong way, do turn round and go straigh ahead for some 3 km and you'll reach a cross-roads, do turn right at this junction and keep going straight ahead for some another 8 km and you'll pass a supermarket on the left, you'll find a roundabout right in front, do take the Bạch Đằng street at it and then keep going straight ahead again for some another 6 km before seeing the airport on the left.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga của thành phố Cam Ranh được không?
Người dân địa phương: Ồ, bạn đang đi sai hướng rồi, hãy quay lại đi, và đi thẳng về trước khoảng 3 km, bạn sẽ tới 1 cái ngã tư, rẽ phải tại giao lộ này, và cứ tiếp tục đi thẳng về trước thêm khoảng 8 km nữa, bạn sẽ đi qua 1 cái siêu thị nằm bên tay trái, bạn sẽ thấy 1 cái vòng xoay ngay trước mặt, hãy đi theo đường Bạch Đằng tại cái vòng xoay này, và rồi lại tiếp tục đi thẳng về trước thêm khoảng 6 km nữa trước khi bạn thấy cái sân bay nằm bên tay trái.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
Dialog 3:
[ The passing traveler: Excuse me could you tell me how to get to the Tran Hung Dao street?
The local: Oh, you are in the wrong direction, do make a U-turn, then there is a traffic light in 1 km ahead, do take the second turning at it, and keep going straight ahead for some 5 km before passing 1 fork-junction, then keep going straight ahead again for some 3 km and you'll see a 6-way junction, Tran Hung Dao street is the third turning at it.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đi đến đường Trần Hưng Đạo được không?
Người dân địa phương: Ồ, bạn đang đi sai hướng rồi, hãy quay lại đi, có 1 cái cột đèn giao thông nằm cách đó 1 km về phía trước, hãy đi theo ngã rẽ thứ 2 tại đây, tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng 5 km trước khi bạn băng qua 1 cái ngã 3, lại tiếp tục đi thẳng về phía trước thêm 3 km nữa, bạn sẽ thấy 1 cái ngã 6, đường Trần Hưng Đạo chính là nhánh rẽ thứ 3 tại giao lộ đó.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
The local: Oh, you are in the wrong direction, do make a U-turn, then there is a traffic light in 1 km ahead, do take the second turning at it, and keep going straight ahead for some 5 km before passing 1 fork-junction, then keep going straight ahead again for some 3 km and you'll see a 6-way junction, Tran Hung Dao street is the third turning at it.
The passing traveller: Thank you very much.
The local: You're welcome.
Khách vãng lai: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đi đến đường Trần Hưng Đạo được không?
Người dân địa phương: Ồ, bạn đang đi sai hướng rồi, hãy quay lại đi, có 1 cái cột đèn giao thông nằm cách đó 1 km về phía trước, hãy đi theo ngã rẽ thứ 2 tại đây, tiếp tục đi thẳng về phía trước khoảng 5 km trước khi bạn băng qua 1 cái ngã 3, lại tiếp tục đi thẳng về phía trước thêm 3 km nữa, bạn sẽ thấy 1 cái ngã 6, đường Trần Hưng Đạo chính là nhánh rẽ thứ 3 tại giao lộ đó.
Khách vãng lai: cảm ơn bạn rất nhiều.
Người dân địa phương: không có chi].
+ Could you tell me how to
get/ go to the culture hall of Nhatrang city? = Could you tell me the way to get/ go to the culture hall of Nhatrang city ? = Could you tell me the way of getting/ going to the culture hall of Nhatrang city? = Bạn có thể chỉ tôi đường đến nhà văn hóa của thành phố Nha Trang được không?
++ Hall = tòa nhà cao, rộng, thường là 1 tầng.
++To tell/ show s.o how to do s.t = to tell/ show s.o the way to do s.t = to tell/ show s.o the way of doing s.t = chỉ cho ai cách làm gì.
+++ The way = cách, cách thức, phương cách.
++ He already agreed to tell/ show one of his friends how to put together a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way to put together a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way of putting together a bicycle = Anh ấy đã đồng ý chỉ cho 1 người bạn của mình cách lắp ráp 1 chiếc xe đạp.
++ He already agreed to tell/ show one of his friends how to take apart a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way to take apart a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way of taking apart a bicycle = Anh ấy đã đồng ý chỉ cho 1 người bạn của mình cách tháo rời 1 chiếc xe đạp.
+++ To put together s.t = to assemble s.t = lắp ráp 1 cái gì đó.
+++ To take apart s.t = to disassemble s.t = tháo rời 1 cái gì đó ra thành nhiều bộ phận nhỏ.
++ Hall = tòa nhà cao, rộng, thường là 1 tầng.
++To tell/ show s.o how to do s.t = to tell/ show s.o the way to do s.t = to tell/ show s.o the way of doing s.t = chỉ cho ai cách làm gì.
+++ The way = cách, cách thức, phương cách.
++ He already agreed to tell/ show one of his friends how to put together a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way to put together a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way of putting together a bicycle = Anh ấy đã đồng ý chỉ cho 1 người bạn của mình cách lắp ráp 1 chiếc xe đạp.
++ He already agreed to tell/ show one of his friends how to take apart a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way to take apart a bicycle = He already agreed to tell/ show one of his friends the way of taking apart a bicycle = Anh ấy đã đồng ý chỉ cho 1 người bạn của mình cách tháo rời 1 chiếc xe đạp.
+++ To put together s.t = to assemble s.t = lắp ráp 1 cái gì đó.
+++ To take apart s.t = to disassemble s.t = tháo rời 1 cái gì đó ra thành nhiều bộ phận nhỏ.
+++ To hug some street = đi ôm theo 1 con đường nào đó.
+++ On the left = ở phía bên trái.
+++ On your left = on your left hand side = ở phía bên trái của bạn.
+++ To keep (on) doing s.t = tiếp tục làm 1 việc gì đó.
+++ To turn round = to make a U-turn = quay ngược trở lại hướng mình đang đi, giống như trường hợp phải quay đầu xe chẳng hạn.
+++ U-turn = là việc quay lại theo dạng chữ "U".
+++ The one in red = the red one = cái, vật có màu toàn đỏ.
Các lỗi vi phạm giao thông phổ biến nhất = the most common traffic violations/ infractions:
Drivers are subject to get tickets from the traffic police for such most common traffic violations as:
Các tài xế thường hay bị lãnh vé phạt từ cảnh sát giao thông vì các lỗi hay gặp như:
N.o 1: running the red light = vượt đèn đỏ.
N.o 2: speeding = chạy vượt quá tốc độ.
N.o 3: crossing the median strip/ separator/ double yellow lines = lấn tuyến, vượt qua dải phân cách. (median strip = dải phân cách lớn, có đất để trồng cỏ, trồng hoa trên đó; separator = dải phân cách được làm từ 1 số vật cản; double yellow lines = dải phân cách có dạng 2 vạch màu vàng.)
N.o 4: not signalling = không bật đèn xi-nhanh.
N.o 5: reckless driving = lái ẩu.
N.o 6: drunk driving = driving under influence (DUI) = lái xe trong lúc say xỉn.
N.o 7: not yielding at zebra crossings = không nhường đường cho người đi bộ.
N.o 8: not wearing the seat bell = không thắt đai an toàn.
N.o 9: texting while driving = nhắn tin trong lúc đang lái xe.
+++ To be subject to s.t = có khả năng vướng vào chuyện gì, mắc phải chuyện gì.
Các mẫu câu hay dùng liên quan đến giao thông, đi lại, tiếp cận
Let’s take this beaten path to get/go to the mountain/ mount Bà Đen=chúng ta hãy theo con đường mòn này là đến được núi Bà Đen.
+ Beaten path = đường mòn.
+++ On the left = ở phía bên trái.
+++ On your left = on your left hand side = ở phía bên trái của bạn.
+++ To keep (on) doing s.t = tiếp tục làm 1 việc gì đó.
+++ To turn round = to make a U-turn = quay ngược trở lại hướng mình đang đi, giống như trường hợp phải quay đầu xe chẳng hạn.
+++ U-turn = là việc quay lại theo dạng chữ "U".
+++ The one in red = the red one = cái, vật có màu toàn đỏ.
Các lỗi vi phạm giao thông phổ biến nhất = the most common traffic violations/ infractions:
Drivers are subject to get tickets from the traffic police for such most common traffic violations as:
Các tài xế thường hay bị lãnh vé phạt từ cảnh sát giao thông vì các lỗi hay gặp như:
N.o 1: running the red light = vượt đèn đỏ.
N.o 2: speeding = chạy vượt quá tốc độ.
N.o 3: crossing the median strip/ separator/ double yellow lines = lấn tuyến, vượt qua dải phân cách. (median strip = dải phân cách lớn, có đất để trồng cỏ, trồng hoa trên đó; separator = dải phân cách được làm từ 1 số vật cản; double yellow lines = dải phân cách có dạng 2 vạch màu vàng.)
N.o 4: not signalling = không bật đèn xi-nhanh.
N.o 5: reckless driving = lái ẩu.
N.o 6: drunk driving = driving under influence (DUI) = lái xe trong lúc say xỉn.
N.o 7: not yielding at zebra crossings = không nhường đường cho người đi bộ.
N.o 8: not wearing the seat bell = không thắt đai an toàn.
N.o 9: texting while driving = nhắn tin trong lúc đang lái xe.
+++ To be subject to s.t = có khả năng vướng vào chuyện gì, mắc phải chuyện gì.
Các mẫu câu hay dùng liên quan đến giao thông, đi lại, tiếp cận
Let’s take this beaten path to get/go to the mountain/ mount Bà Đen=chúng ta hãy theo con đường mòn này là đến được núi Bà Đen.
+ Beaten path = đường mòn.
** As the result of the severe flash flood over the last week, this morning all the roads to the village are blocked by water, leaving no
access for the relief supply to the people in need= Do trận lũ quét dữ dội của tuần qua, nên sang nay các con đường vào làng đều bị nước chặn đứng, khiến cho hàng cứu trợ không thể tiếp cận được những người đang cần được giúp đỡ.
+ To block = chặn, bịt kín.
+ Flash flood = lũ quét.
+ An access to somewhere/ s.t = sự tiếp cận, khả năng tiếp cận đến 1 nơi nào đó, 1 cái gì đó.
+ Relief supply = nguồn cứu trợ.
+ Relief fund = quỹ cứu trợ.
+ A relief flight is now on the way to the hard-hit area/ zone/ region by the devasting hurricane Harvey = Một chuyến bay cứu trợ đang trên đường đến với vùng/ khu vực/ miền bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão Harvey có sức tàn phá mạnh.
+ The people in need = những người đang cần được giúp đỡ.
Let’s raise relief fund so that the would-be donors across the country can send in their donations= Chúng ta hãy gây quỹ cứu trợ để những nhà hảo tâm trên khắp cả nước có thể đóng góp vào.
+ To raise fund = gây quỹ.
+ would-be = tương lai (his would-be wife = người vợ tương lai của anh ấy).
+ To send in = gởi vào.
+ Across = all over = khắp, trên khắp.
+ Donor = nhà hảo tâm, thông thường chỉ đóng góp 1 lần cho 1 phong trào, 1 tổ chức hay 1 quỹ nào đó.
+ Benefactor = sponsor = nhà tài trợ, mạnh thường quân, thông thường đóng góp nhiều lần cho 1 phong trào, 1 tổ chức hay 1 quỹ nào đó.
+ Patron = nhà tài trợ thường chỉ dành cho 1 cá nhân nào đó, ví dụ như tài trợ cho 1 họa sỹ tài năng đầy triển vọng, để cho người này yên tâm phát triển tài năng của mình mà không bị chi phối bởi việc phải tự kiếm tiền để sinh sống; hoặc là 1 khách hàng thường xuyên của 1 dịch vụ nào đó.
+ Flash flood = lũ quét.
+ An access to somewhere/ s.t = sự tiếp cận, khả năng tiếp cận đến 1 nơi nào đó, 1 cái gì đó.
+ Relief supply = nguồn cứu trợ.
+ Relief fund = quỹ cứu trợ.
+ A relief flight is now on the way to the hard-hit area/ zone/ region by the devasting hurricane Harvey = Một chuyến bay cứu trợ đang trên đường đến với vùng/ khu vực/ miền bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão Harvey có sức tàn phá mạnh.
+ The people in need = những người đang cần được giúp đỡ.
Let’s raise relief fund so that the would-be donors across the country can send in their donations= Chúng ta hãy gây quỹ cứu trợ để những nhà hảo tâm trên khắp cả nước có thể đóng góp vào.
+ To raise fund = gây quỹ.
+ would-be = tương lai (his would-be wife = người vợ tương lai của anh ấy).
+ To send in = gởi vào.
+ Across = all over = khắp, trên khắp.
+ Donor = nhà hảo tâm, thông thường chỉ đóng góp 1 lần cho 1 phong trào, 1 tổ chức hay 1 quỹ nào đó.
+ Benefactor = sponsor = nhà tài trợ, mạnh thường quân, thông thường đóng góp nhiều lần cho 1 phong trào, 1 tổ chức hay 1 quỹ nào đó.
+ Patron = nhà tài trợ thường chỉ dành cho 1 cá nhân nào đó, ví dụ như tài trợ cho 1 họa sỹ tài năng đầy triển vọng, để cho người này yên tâm phát triển tài năng của mình mà không bị chi phối bởi việc phải tự kiếm tiền để sinh sống; hoặc là 1 khách hàng thường xuyên của 1 dịch vụ nào đó.
There is no beaten path to that derelict pagoda, leaving us with no access to it= không có con đường mòn nào đến ngôi chùa bị bỏ hoang đó khiến cho chúng
tôi không thể nào tiếp cận được nó.
+++ Derelict = bị bỏ hoang, không có người ở.
** These days there are some leaks in the roof of his house but he has failed to find an access to them for repair = dạo này mái nhà của anh ấy có vài chỗ bị dột nước, nhưng cho tới giờ này anh ấy vẫn không thể tìm được cách để tiếp cận đến các vị trí đó để mà sửa chữa.
+++ Leak = là các vị trí mà theo đó nước dột xuống, rò rỉ xuống, rò rỉ ra. Ví dụ như các khe hở, lỗ hổng...
+++ Leakage = là lượng nước dột xuống, rò rỉ xuống, rò rỉ ra thông qua các "leak".
** In general, students of all remote mountainous regions can hardly get a access to learning materials and resources = In general, there can be hardly an access to learning materials and resources for students of all remote mountainous regions = In general, there is hardly an access to learning materials and resources for students of all remote mountainous regions = Nói chung là các học sinh ở những khu vực miền núi xa xôi hầu như không có khả năng tiếp cận với các nguồn tài liệu dành trong học tập.
+++ Learning material = tài liệu học tập.
+++ Learning resources = nguồn tư liệu dành cho việc học tập.
+++ Hardly = khó mà, hầu như không (khi thêm "hardly" vào 1 câu nào đó thì nó làm cho câu đó mang ý nghĩa gần như ngược lại khi không có nó.)
** Ironically, it is the poor who can hardly get an access to housing subsidy package by the State, which in the first place was designed for none but them = Thật trớ trêu thay, chính những người nghèo lại hầu như không có khả năng tiếp cận được gói trợ cấp mua nhà của chính phủ, cái gói mà lúc đầu được tạo ra là để dành riêng cho họ chứ không phải là cho ai khác.
Lưu ý ngữ pháp:
Trong câu này có sử dụng cấu trúc " It is...who...", tham khảo mục C của lesson 8, để hiểu rõ cách viết này.)
+++ By the State = bởi nhà nước, bởi chính phủ (State run company = công ty nhà nước.)
+++ For none but them = không phải cho ai khác, không phải vì ai khác ngoài họ.
** All universities, institutions, educational establishments and the like should grant their students an access to all sorts of intensive reference books in the libraries thereof = Tất cả các trường đại học, các viện, các tổ chức giáo dục và các tổ chức tương tự nên cho sinh viên của họ cái quyền tiếp cận đến tất cả các loại sách chuyên sâu có trong các thư viện của các tổ chức này.
+ The like = những cái tương tự.
+ To grant s.o s.t = to grant s.t to s.o = ban cho ai đó 1 cái gì đó.
+ Thereof = of there = of those/that thing(s) (trong tình huống này thì "thereof = of these universities, institutions,...").
** The youngsters in any one member country of the European Union (EU) are entitled to free access to jobs in the others thereof = Giới trẻ của bất kỳ 1 nước thành viên nào thuộc khối liên hiệp châu Âu (EU) đều được cho phép tiếp cận tự do các việc làm ở tất cả các nước khác thuộc khối này.
+ To be entitled to s.t = được cho quyền làm 1 cái gì đó.
+ Thereof = of there = of those/that thing(s) (trong tình huống này thì "thereof = of the EU").
The other day, we struggled to get to the pagoda by means of unbeaten path = hôm nọ chúng tôi đã chật vật để tiếp cận được ngôi chùa đó bằng 1 con đường thô sơ ít được đi lại.
+++ Derelict = bị bỏ hoang, không có người ở.
** These days there are some leaks in the roof of his house but he has failed to find an access to them for repair = dạo này mái nhà của anh ấy có vài chỗ bị dột nước, nhưng cho tới giờ này anh ấy vẫn không thể tìm được cách để tiếp cận đến các vị trí đó để mà sửa chữa.
+++ Leak = là các vị trí mà theo đó nước dột xuống, rò rỉ xuống, rò rỉ ra. Ví dụ như các khe hở, lỗ hổng...
+++ Leakage = là lượng nước dột xuống, rò rỉ xuống, rò rỉ ra thông qua các "leak".
** In general, students of all remote mountainous regions can hardly get a access to learning materials and resources = In general, there can be hardly an access to learning materials and resources for students of all remote mountainous regions = In general, there is hardly an access to learning materials and resources for students of all remote mountainous regions = Nói chung là các học sinh ở những khu vực miền núi xa xôi hầu như không có khả năng tiếp cận với các nguồn tài liệu dành trong học tập.
+++ Learning material = tài liệu học tập.
+++ Learning resources = nguồn tư liệu dành cho việc học tập.
+++ Hardly = khó mà, hầu như không (khi thêm "hardly" vào 1 câu nào đó thì nó làm cho câu đó mang ý nghĩa gần như ngược lại khi không có nó.)
** Ironically, it is the poor who can hardly get an access to housing subsidy package by the State, which in the first place was designed for none but them = Thật trớ trêu thay, chính những người nghèo lại hầu như không có khả năng tiếp cận được gói trợ cấp mua nhà của chính phủ, cái gói mà lúc đầu được tạo ra là để dành riêng cho họ chứ không phải là cho ai khác.
Lưu ý ngữ pháp:
Trong câu này có sử dụng cấu trúc " It is...who...", tham khảo mục C của lesson 8, để hiểu rõ cách viết này.)
+++ By the State = bởi nhà nước, bởi chính phủ (State run company = công ty nhà nước.)
+++ For none but them = không phải cho ai khác, không phải vì ai khác ngoài họ.
** All universities, institutions, educational establishments and the like should grant their students an access to all sorts of intensive reference books in the libraries thereof = Tất cả các trường đại học, các viện, các tổ chức giáo dục và các tổ chức tương tự nên cho sinh viên của họ cái quyền tiếp cận đến tất cả các loại sách chuyên sâu có trong các thư viện của các tổ chức này.
+ The like = những cái tương tự.
+ To grant s.o s.t = to grant s.t to s.o = ban cho ai đó 1 cái gì đó.
+ Thereof = of there = of those/that thing(s) (trong tình huống này thì "thereof = of these universities, institutions,...").
** The youngsters in any one member country of the European Union (EU) are entitled to free access to jobs in the others thereof = Giới trẻ của bất kỳ 1 nước thành viên nào thuộc khối liên hiệp châu Âu (EU) đều được cho phép tiếp cận tự do các việc làm ở tất cả các nước khác thuộc khối này.
+ To be entitled to s.t = được cho quyền làm 1 cái gì đó.
+ Thereof = of there = of those/that thing(s) (trong tình huống này thì "thereof = of the EU").
The other day, we struggled to get to the pagoda by means of unbeaten path = hôm nọ chúng tôi đã chật vật để tiếp cận được ngôi chùa đó bằng 1 con đường thô sơ ít được đi lại.
+ By means of s.t = by virtue of s.t = through s.t = via s.t = bằng 1 phương tiện gì đó.
On the way there, I
saw/found a fallow field on my left = trên đường tới đó tôi
thấy một cánh đồng hoang ở bên trái.
+ A fallow field = 1 cánh đồng bị bỏ hoang, không được canh tác.
+ A fallow field = 1 cánh đồng bị bỏ hoang, không được canh tác.
We have to take an unbeaten
path as the only one access to the out-of-the-way pagoda = Chúng tôi phải đi theo
một con đường thô sơ chưa được đi nhiều vì đó là cách duy nhất để tiếp cận được ngôi chùa xa xôi hẻo lánh đó.
+ Out-of-the-way = xa xôi hẻo lánh, xa đường lớn, khó tiếp cận.
+ Taoism = đạo giáo.
+ Taoist = đạo sỹ.
+ Hermit = người theo lối sống ẩn dật.
+ Taoism = đạo giáo.
+ Taoist = đạo sỹ.
+ Hermit = người theo lối sống ẩn dật.
Taoist hermits always
lead/live a secluded life = Các ẩn sỹ thuộc Đạo giáo luôn sống 1 cuộc đời ẩn dật.
+ To live a secluded life = To lead a secluded life = To live secluded = sống 1 cuộc đời ẩn dật.
+ To live a secluded life = To lead a secluded life = To live secluded = sống 1 cuộc đời ẩn dật.
In his life time, he led a
poverty life = In his life time, he lived in poverty = sinh thời ông ấy đã sống 1 cuộc đời nghèo khổ.
In his life time, he led a miserable life = Sinh thời ông ấy đã sống 1 cuộc đời bất hạnh.
In his life time, he led a miserable life = Sinh thời ông ấy đã sống 1 cuộc đời bất hạnh.
In his life time = sinh thời, lúc ông ấy còn sống.
Buddha=Phật
Buddhist= người theo Phật( thầy chùa)
Buddhism = đạo Phật
Buddhist faithful= phật tử
What will be will be = What must be must be = chuyện gì đến sẽ đến.
Let's take a cab to the shopping mall = chúng ta hãy đi taxi tới khu mua sắm đó.
Let's take a cab to the shopping mall = chúng ta hãy đi taxi tới khu mua sắm đó.
To take a cab/taxi/bus = đi bằng taxi/ xe bus.
To catch a cab/taxi/bus = bắt xe taxi/ xe bus.
To catch a cab/taxi/bus = bắt xe taxi/ xe bus.
Let’s share a taxi to the restaurant = chúng ta hãy đi chung taxi tới nhà hàng đó.
The day before yesterday, my aunt and I
shared a train to return our hometown = The day before yesterday, my aunt and I took the same train to return our hometown = hôm kia tôi và cô tôi đi chung 1 chuyến tàu về quê.
Last year they shared a flight of VN airlines to Hong Kong = Last year they took the same flight of VN airlines to Hong Kong = năm ngoái họ đã cùng đi chung 1 chuyến bay đến Hong Kong.
Excuse me, could you share me your umbrella? = Excuse me, could you share your umbrella with me? = xin lỗi, tôi có thể đi chung dù với bạn được không?
We shared a room at the dormitory in school days = Chúng tôi đã ở chung phòng trong ký túc xá trong những ngày còn đi học.
+ To share s.o s.t = to share s.t with s.o = chia sẻ điều gì với ai.
Last year they shared a flight of VN airlines to Hong Kong = Last year they took the same flight of VN airlines to Hong Kong = năm ngoái họ đã cùng đi chung 1 chuyến bay đến Hong Kong.
Excuse me, could you share me your umbrella? = Excuse me, could you share your umbrella with me? = xin lỗi, tôi có thể đi chung dù với bạn được không?
We shared a room at the dormitory in school days = Chúng tôi đã ở chung phòng trong ký túc xá trong những ngày còn đi học.
+ To share s.o s.t = to share s.t with s.o = chia sẻ điều gì với ai.
Các từ "off", "up"
* Off = xa khỏi cái gì.
A cargo ship was
found/seen /reported off the coast of Vung Tau some 5 kilometers. It must have been a Japanese one = Một con tàu chở hàng đã được nhìn thấy/ tìm thấy/báo cáo ngoài khơi, cách bờ biển Vũng Tàu khoảng 5 cây số. Ắt hẳn nó là 1 con tàu của Nhật.
+ Cargo ship/ vessel = freighter = tàu chở hàng.
+ Cargo ship/ vessel = freighter = tàu chở hàng.
+ Japan = Nippon.
+ Chinese = Sino
Those fears were further heightened after US bombers flew off the coast of North Korea on Saturday = Những nỗi sợ này càng tăng cao hơn sau khi các máy bay ném bơm của Mỹ bay ngoài khơi bờ biển của Bắc Triều Tiên vào thứ Bảy.
+ To keep off the grass = không được giẫm lên cỏ.
+ To fall off the ladder = ngã khỏi thang.
+ To fall off the horse = ngã khỏi lưng ngựa.
+ To take one's hat off to somebody else = ngã mũ kính phục ai.
+++ I totally take my hat off to him for his managing to bring up four children to good citizens = Tôi hoàn toàn ngã mũ kính phục anh ấy đã thành công trong việc nuôi nấng 4 đứa con thành những công dân tốt.
* Off = giảm.
* To be up for s.t = sẵn sàng cho việc gì, phù hợp với việc gì, đủ điều kiện (trình độ, sức khỏe) để làm việc gì.
- The cat goes meow meow = con mèo kêu meo meo
+ Chinese = Sino
Those fears were further heightened after US bombers flew off the coast of North Korea on Saturday = Những nỗi sợ này càng tăng cao hơn sau khi các máy bay ném bơm của Mỹ bay ngoài khơi bờ biển của Bắc Triều Tiên vào thứ Bảy.
+ To keep off the grass = không được giẫm lên cỏ.
+ To fall off the ladder = ngã khỏi thang.
+ To fall off the horse = ngã khỏi lưng ngựa.
+ To take one's hat off to somebody else = ngã mũ kính phục ai.
+++ I totally take my hat off to him for his managing to bring up four children to good citizens = Tôi hoàn toàn ngã mũ kính phục anh ấy đã thành công trong việc nuôi nấng 4 đứa con thành những công dân tốt.
* Off = giảm.
- Now he have done it eating a lot of sea food so he has to do the gardening to work it off = Anh ấy đã lỡ ăn nhiều hải sản, cho nên bây giờ anh phải đi làm vườn để cho nó tiêu bớt.
- He was so mad! He went out and played basketball to work his anger off = Anh ấy đã rất bực mình! Anh ấy đi ra ngoài và chơi bóng rổ để làm cho sự giận dữ của mình vơi đi.
- She works off her nervousness by knitting = Cô ấy đan áo để làm cho vơi đi nỗi bồn chồn, lo lắng của mình.
+ To work s.t off = to work off s.t = làm cho 1 cảm giác tiêu cực nào đó vơi đi bằng cách thực hiện 1 hoạt động thể chất nào đó, để xả bớt cường độ hay quên đi cảm giác đó.
* To switch/turn s.o off = làm cho ai đó mất hứng.
In that blind date, her plain looks switched/turned him off at the first glance = Trong lần hẹn gặp nhau đó, cái nhan sắc đáng chán của cô ấy đã làm cho anh ấy mất hứng ngay từ cái liếc nhìn đầu tiên.
+ A blind date = cuộc hẹn hò giữa 2 người khác phái chưa biết mặt nhau.
+ Looks = nhan sắc.
+ Plain (adj.) = thô, không đẹp, không có gì đặc sắc.
+ At the first glance = ngay từ cái liếc nhìn đầu tiên.
+ At the first sight = ngay từ cái nhìn đầu tiên. (Love at first sight = tình yêu sét đánh, yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.)
* To switch/turn s.o on = làm cho ai đó có hứng, thích thú.
To talk to such a man with the gift of the gab really switch her on = nói chuyện với 1 người đàn ông có tài ăn nói như thế thực sự khiến cho cô ấy hứng thú.
+ The gift of the gab = có tài ăn nói.
* Up = hiện ra, xảy ra, đến.
- What’s up= what happens = chuyện gì xảy ra vậy?
- He was so mad! He went out and played basketball to work his anger off = Anh ấy đã rất bực mình! Anh ấy đi ra ngoài và chơi bóng rổ để làm cho sự giận dữ của mình vơi đi.
- She works off her nervousness by knitting = Cô ấy đan áo để làm cho vơi đi nỗi bồn chồn, lo lắng của mình.
+ To work s.t off = to work off s.t = làm cho 1 cảm giác tiêu cực nào đó vơi đi bằng cách thực hiện 1 hoạt động thể chất nào đó, để xả bớt cường độ hay quên đi cảm giác đó.
* To switch/turn s.o off = làm cho ai đó mất hứng.
In that blind date, her plain looks switched/turned him off at the first glance = Trong lần hẹn gặp nhau đó, cái nhan sắc đáng chán của cô ấy đã làm cho anh ấy mất hứng ngay từ cái liếc nhìn đầu tiên.
+ A blind date = cuộc hẹn hò giữa 2 người khác phái chưa biết mặt nhau.
+ Looks = nhan sắc.
+ Plain (adj.) = thô, không đẹp, không có gì đặc sắc.
+ At the first glance = ngay từ cái liếc nhìn đầu tiên.
+ At the first sight = ngay từ cái nhìn đầu tiên. (Love at first sight = tình yêu sét đánh, yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.)
* To switch/turn s.o on = làm cho ai đó có hứng, thích thú.
To talk to such a man with the gift of the gab really switch her on = nói chuyện với 1 người đàn ông có tài ăn nói như thế thực sự khiến cho cô ấy hứng thú.
+ The gift of the gab = có tài ăn nói.
* Up = hiện ra, xảy ra, đến.
- What’s up= what happens = chuyện gì xảy ra vậy?
- Coming up next is the one on the latest development of the Gulf war = Chương trình kế tiếp sẽ nói về diễn tiến mới nhất của cuộc chiến tranh vùng Vịnh.
- The police have lain in ambush for some 5 hours before the suspect turns up/ shows up= Cảnh sát đã nằm phục kích khoảng 5 tiếng trước khi kẻ tình nghi lộ diện/ xuất hiện.
Lưu ý ngữ pháp:
Trong câu này gồm 2 câu đơn ghép lại, 1 câu dùng thì HTHT và 1 câu dùng thì HTĐ, tham khảo mục I.B của lesson 1 để hiểu được cách dùng thì như thế này.
+ To turn up = to show up = xuất hiện, lộ diện.
+ To lie in ambush = nằm phục kích.
+ To fall into an ambush = rơi vào ổ phục kích.Lưu ý ngữ pháp:
Trong câu này gồm 2 câu đơn ghép lại, 1 câu dùng thì HTHT và 1 câu dùng thì HTĐ, tham khảo mục I.B của lesson 1 để hiểu được cách dùng thì như thế này.
+ To turn up = to show up = xuất hiện, lộ diện.
+ To lie in ambush = nằm phục kích.
* To be up for s.t = sẵn sàng cho việc gì, phù hợp với việc gì, đủ điều kiện (trình độ, sức khỏe) để làm việc gì.
- Will you be up for a walk this afternoon = Bạn có cảm thấy mình đã sẵn sàng và phù hợp cho 1 cuộc đi bộ chiều nay không?
- If you find yourself up for the job, please apply = Nếu bạn cảm thấy mình đủ điều kiện và phù hợp với công việc này thì hãy vui lòng nộp đơn.
* To go = to sound = to say = kêu, phát ra âm thanh- The cat goes meow meow = con mèo kêu meo meo
- The dog goes woof woof = con chó sủa gâu gâu.
- On the power running low the UPS goes peep peep = ngay khi nguồn điện xuống ở mức thấp, thì thiết bị UPS sẽ kêu píp píp.
* To work = làm tiện lợi cho 1 ai đó; có tác dụng.
* To work = làm tiện lợi cho 1 ai đó; có tác dụng.
- I would like to see you some day of this week. Would this Friday work for you? = Tôi muốn gặp bạn vào 1 ngày nào đó trong tuần này. Liệu thứ 6 này có tiện cho bạn không?
- We are/have yet to wait until the end of the course to see if/whether this learning method work = Chúng ta phải còn chờ đến cuối khóa này để xem liệu phương pháp học này có tác dụng hay không.
+ To be yet to do s.t = to have yet to do s.t = còn phải làm cái gì.
+++ To be yet to wait and see = còn phải chờ xem.
- I don’t think this couter-measure will work= tôi không nghĩ là biện pháp đối phó này sẽ có tác dụng.
- We are/have yet to wait until the end of the course to see if/whether this learning method work = Chúng ta phải còn chờ đến cuối khóa này để xem liệu phương pháp học này có tác dụng hay không.
+ To be yet to do s.t = to have yet to do s.t = còn phải làm cái gì.
+++ To be yet to wait and see = còn phải chờ xem.
- I don’t think this couter-measure will work= tôi không nghĩ là biện pháp đối phó này sẽ có tác dụng.
No matter what/ how/ where/ who/ whom
No matter = It doesn't matter = không có quan trọng, không thành vấn đề
* No matter what method Mr X takes to improve his English skill he
almost makes no appreciable progress= It doesn't matter what method Mr X takes to improve his English skill he almost makes no appreciable progress = whatever method Mr X takes to improve his English skill he almost makes no appreciable progress = Cho dù Mr X có áp dụng phương pháp nào để cải thiện khả năng AV của mình đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), anh ấy vẫn hầu như không có tiến bộ đang kể.
+ To take some method/ solution/ measure = áp dụng 1 biện pháp nào đó.
+ appreciable = considerable = significant = nhiều, đáng kể.
+ To make progress in s.t = đạt được tiến bộ trong 1 việc gì đó.
* No matter what happens she will be always taking sides with her so-called best friend = It doesn't matter what happens she will be always taking sides with her so-called best friend = whatever happens she will be always taking sides with her so- called best friend = Cho dù bất cứ điều gì xảy ra đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ về phe, hùa theo người mà được gọi là bạn thân nhất của cô ấy.
+ To take sides with s.o = theo phe ai, về phe ai, hùa theo ai.
+ So-called = được gọi là, được cho là.
Lưu ý ngữ pháp:
1) Trong ví dụ này có sử dụng cấu trúc "to be to do s.t" để nói về dự định sẽ thực hiện một điều gì đó trong tương lai, tham khảo Note A của lesson 7 để hiểu rõ ứng dụng này.
2) Trong ví dụ này có sử dụng thì TLTD để nói về 1 xu hướng có thể xảy ra trong tương lai, tham khảo mục I.C.2 của lesson 1 để hiểu rõ ứng dụng này.
* No matter what kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement = It won't matter what kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement = whatever kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement= Cho dù bạn định chọn môn thể thao nào để tập luyện đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), bạn vẫn phải mất ít nhất vài năm trước khi đạt được 1 kết quả mong muốn.
+ To gain a desired result/ yield/ achievement = To see an desired result/ yield/ achievement coming up.
+ To take up some kind of sports = bắt đầu theo chơi 1 môn thể thao nào đó.
Lưu ý ngữ pháp:
Trong ví dụ này có 2 hành động sẽ xảy ra trong tương lai, do đó hành động xảy ra trước sẽ được viết ở thì TLHT, tham khảo mục I.B của lesson 1 để nắm rõ ứng dụng này.
* No matter where you are to go to, she will be keeping track of you = It won't matter where you are to go to, she will be keeping track of you = wherever you are to go to, she will be keeping track of you = bất kể bạn định đi đâu chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ dõi theo bước chân bạn.
+ To keep track of s.o = theo dõi ai, dõi theo ai, theo dấu vết của ai.
* No matter whom you loved before, she won't be taking it seriously nor jealous of your past love affair = It didn't matter whom you loved before, she won't be taking it seriously nor jealous of your past love affair = whomever you loved before, she won't be taking it seriously or jealous of your past love affair = Cho dù bạn đã từng yêu ai trước đây đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ không coi trọng chuyện đó và sẽ không ghen tỵ với chuyện tình trước đây của bạn.
+ To take s.t seriously = xem trọng 1 cái gì đó, xem xét 1 cái gì đó 1 cách nghiêm túc.
+ Love affair = chuyện tình.
+ To be jealous of s.t = ghen tỵ, ghanh tỵ về điều gì.
* No matter who has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = It hasn't matter who has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = whoever has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = Bất kể là ai đang yêu bạn đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), để cho cuộc tình của bạn kéo dài được như thế, thì ắt hẳn cô ấy phải có 1 sức chịu đựng rất lớn, có thể nói như vậy.
+ As such = như thế.
++ To long last as such = to last long as such = to last so long = to last that long = kéo dài như thế.
+ Fortitude = khả năng chịu đựng, sức chịu đựng.
+ So to speak = có thể nói như vậy.
* No matter how hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = It didn't matter how hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = however hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = Bất kể họ đã cố gắng đẩy tảng đá đó mạnh đến mức nào đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), tảng đá đó vẫn không hề nhúc nhích.
+ Not to budge/ yield/ give an inch = không lay chuyển, không nhúc nhích.
* No matter how tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = It didn't matter how tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = however tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = bất kể cô ấy đã cư xử khéo léo và kiên nhẫn như thế nào đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), cô ấy vẫn không thuyết phục được vị khách hàng khó tính đó mua cái máy ảnh kỹ thuật số đó.)
+ To be tactful = khéo trong cư xử.
* No matter how much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = It doesn't matter how much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = however much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = bất kể là bạn có khả năng kiếm được nhiều tiền như thế nào đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), bạn vẫn không thể tận hưởng được cuộc sống 1 cách tối đa nếu như không có được 1 sức khỏe tốt và 1 kiến thức phổ thông phong phú.
+ General knowledge = kiến thức phổ thông.
+ To be out of question = to be impossible to get/ have = không thể được, không thể có được.
+ To the full = đến mức tối đa.
* No matter how much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for something other than money = It doesn't matter how much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for something other than money = however much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for some objective other than money = cho dù bạn có giàu cỡ nào đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), bạn sẽ không thể sống được 1 cuộc đời có ý nghĩa và hạnh phúc trọn vẹn nếu như không có 1 động lực hay 1 đam mê cụ thể cho 1 mục tiêu nào đó khác với tiền bạc.
+ Fulfilling = làm cho hài lòng, vừa ý, hạnh phúc 1 cách trọn vẹn và đầy đủ.
+ Drive = động lực.
+ To take some method/ solution/ measure = áp dụng 1 biện pháp nào đó.
+ appreciable = considerable = significant = nhiều, đáng kể.
+ To make progress in s.t = đạt được tiến bộ trong 1 việc gì đó.
* No matter what happens she will be always taking sides with her so-called best friend = It doesn't matter what happens she will be always taking sides with her so-called best friend = whatever happens she will be always taking sides with her so- called best friend = Cho dù bất cứ điều gì xảy ra đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ về phe, hùa theo người mà được gọi là bạn thân nhất của cô ấy.
+ To take sides with s.o = theo phe ai, về phe ai, hùa theo ai.
+ So-called = được gọi là, được cho là.
Lưu ý ngữ pháp:
1) Trong ví dụ này có sử dụng cấu trúc "to be to do s.t" để nói về dự định sẽ thực hiện một điều gì đó trong tương lai, tham khảo Note A của lesson 7 để hiểu rõ ứng dụng này.
2) Trong ví dụ này có sử dụng thì TLTD để nói về 1 xu hướng có thể xảy ra trong tương lai, tham khảo mục I.C.2 của lesson 1 để hiểu rõ ứng dụng này.
* No matter what kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement = It won't matter what kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement = whatever kind of sports you are to take up, it will have taken you at least a couple of years before gaining a desired result/ yield/ achievement= Cho dù bạn định chọn môn thể thao nào để tập luyện đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), bạn vẫn phải mất ít nhất vài năm trước khi đạt được 1 kết quả mong muốn.
+ To gain a desired result/ yield/ achievement = To see an desired result/ yield/ achievement coming up.
+ To take up some kind of sports = bắt đầu theo chơi 1 môn thể thao nào đó.
Lưu ý ngữ pháp:
Trong ví dụ này có 2 hành động sẽ xảy ra trong tương lai, do đó hành động xảy ra trước sẽ được viết ở thì TLHT, tham khảo mục I.B của lesson 1 để nắm rõ ứng dụng này.
* No matter where you are to go to, she will be keeping track of you = It won't matter where you are to go to, she will be keeping track of you = wherever you are to go to, she will be keeping track of you = bất kể bạn định đi đâu chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ dõi theo bước chân bạn.
+ To keep track of s.o = theo dõi ai, dõi theo ai, theo dấu vết của ai.
* No matter whom you loved before, she won't be taking it seriously nor jealous of your past love affair = It didn't matter whom you loved before, she won't be taking it seriously nor jealous of your past love affair = whomever you loved before, she won't be taking it seriously or jealous of your past love affair = Cho dù bạn đã từng yêu ai trước đây đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), cô ấy vẫn sẽ không coi trọng chuyện đó và sẽ không ghen tỵ với chuyện tình trước đây của bạn.
+ To take s.t seriously = xem trọng 1 cái gì đó, xem xét 1 cái gì đó 1 cách nghiêm túc.
+ Love affair = chuyện tình.
+ To be jealous of s.t = ghen tỵ, ghanh tỵ về điều gì.
* No matter who has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = It hasn't matter who has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = whoever has loved you, in order to have your love affair long last as such she must have had a great fortitude, so to speak = Bất kể là ai đang yêu bạn đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), để cho cuộc tình của bạn kéo dài được như thế, thì ắt hẳn cô ấy phải có 1 sức chịu đựng rất lớn, có thể nói như vậy.
+ As such = như thế.
++ To long last as such = to last long as such = to last so long = to last that long = kéo dài như thế.
+ Fortitude = khả năng chịu đựng, sức chịu đựng.
+ So to speak = có thể nói như vậy.
* No matter how hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = It didn't matter how hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = however hard they tried to push the stone, it didn't budged an inch = Bất kể họ đã cố gắng đẩy tảng đá đó mạnh đến mức nào đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), tảng đá đó vẫn không hề nhúc nhích.
+ Not to budge/ yield/ give an inch = không lay chuyển, không nhúc nhích.
* No matter how tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = It didn't matter how tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = however tactful and patient she was, she failed to talk that awkward customer into buying the digital camera = bất kể cô ấy đã cư xử khéo léo và kiên nhẫn như thế nào đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), cô ấy vẫn không thuyết phục được vị khách hàng khó tính đó mua cái máy ảnh kỹ thuật số đó.)
+ To be tactful = khéo trong cư xử.
* No matter how much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = It doesn't matter how much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = however much money you can earn, it is something out of question for you to enjoy life to the full without a good health and a rich general knowledge = bất kể là bạn có khả năng kiếm được nhiều tiền như thế nào đi chăng nữa (thì cũng không quan trọng), bạn vẫn không thể tận hưởng được cuộc sống 1 cách tối đa nếu như không có được 1 sức khỏe tốt và 1 kiến thức phổ thông phong phú.
+ General knowledge = kiến thức phổ thông.
+ To be out of question = to be impossible to get/ have = không thể được, không thể có được.
+ To the full = đến mức tối đa.
* No matter how much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for something other than money = It doesn't matter how much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for something other than money = however much you are rich, you can't lead a meaningful and fulfilling life with no specific drive or passion for some objective other than money = cho dù bạn có giàu cỡ nào đi chăng nữa (thì cũng không thành vấn đề), bạn sẽ không thể sống được 1 cuộc đời có ý nghĩa và hạnh phúc trọn vẹn nếu như không có 1 động lực hay 1 đam mê cụ thể cho 1 mục tiêu nào đó khác với tiền bạc.
+ Fulfilling = làm cho hài lòng, vừa ý, hạnh phúc 1 cách trọn vẹn và đầy đủ.
+ Drive = động lực.
Now, maybe he feels the call of nature, so he has to leave off his work and go off for answering it= có lẽ anh ấy thấy có nhu cầu cần đi vệ sinh, do vậy anh ấy phải dừng công việc lại, và đi khỏi vị trí đang làm để đi vệ sinh.
+ To feel the call of nature = cảm thấy nhu cầu cần đi vệ sinh.
+ To answer the call of nature = đi vệ sinh.
+ To answer the call of nature = đi vệ sinh.
(y)
ReplyDeleteOff:
ReplyDeleteThose fears were further heightened after US bombers flew off the coast of North Korea on Saturday.
Read more at http://www.channelnewsasia.com/news/asiapacific/north-korea-says-trump-has-declared-war-9249832
Good means of reference, Mr. Vinh.
DeleteI found another part used phrase "counter-measure" of the link above:
Delete"Since the United States declared war on our country, we will have every right to take counter-measures including the right to shoot down US strategic bombers even when they are not yet inside the airspace border of our country," he said.
Good job.
Delete