Skip to main content

Lesson 28_March 31, 2019


Lesson 28:

1) Wind:

+Headwind : gió ngược, điều kiện bất lợi (tức là gió thổi về phía mũi tàu, làm cho tàu khó di chuyển hơn).
+Tailwind  : gió thuận, điều kiện thuận lợi (tức là gió thổi từ phía đuôi tàu, làm cho tàu di chuyển nhanh hơn).
Ex 1:
In the face of the headwind, they can hardly made it to Binh Duong in time by motorbike = gặp phải gió ngược, họ khó lòng đến được Bình Dương đúng giờ bằng xe gắn máy.
Ex 2:
Since the POTUS Donald Trump has taken office,  the economies of some countries have faced a headwind with the likelihood of having a tariff hike on their goods in place. In contrast, a few other countries are seeing a tailwind with great chance of not so long being lifted sanction so far against them = Từ khi tổng thống Mỹ Donald Trump lên nhậm chức, thì nền kinh tế của 1 số nước gặp phải điều kiện bất lợi, vì có nhiều khả năng 1 chính sách tăng thuế đối với hàng hóa của họ sẽ được ban hành. Ngược lại, 1 vài nước khác sẽ gặp được điều kiện thuận lợi, có khả năng lớn sẽ được tháo dỡ cấm vận đối với họ trong thời gian không quá xa.
+To move upwind : di chuyển theo hướng ngược gió.
+To move downwind = to move windward = di chuyển thuận theo chiều gió.
Ex:
It’s advisable to slightly lean forward anytime go upwind to keep a good physical balance and gain momentum when moving. Conversely, in the cases of going downwind, it pays to somewhat lean backward in order to negate the wind thrust force = Trong những lúc đi ngược chiều gió, thì nên hơi nghiêng người về phía trước 1 tý để đạt được trạng thái cân bằng tốt về mặt vật lý và để lấy đà trong khi di chuyển. Trong trường hợp ngược lại, những lúc đi xuôi theo chiều gió thì cần phải hơi nghiêng người về phía sau để phủ định lại lực đẩy của gió.
Lưu ý:
Khi viết, nên cố gắng sử dụng các cấu trúc sao cho càng ít sử dụng các đại từ nhân xưng như “we”, “you”, “he”, “she”…thì càng tốt, ví dụ nếu viết lại ví dụ trên thành kiểu như dưới đây sẽ mất hay ngay:
“We should slightly lean forward in times of going upwind to strike a good physical balance and gain momentum when moving. Conversely, in the cases of going downwind, we should somewhat lean backward in order to negate the wind thrust force.”
The windward side of a hill = the upwind side of a hill = phía gió thổi đến, phía hứng gió của 1 ngọn đồi.
+To be upwind of s.t = ở phía trên gió so với 1 cái gì đó.
+To be downwind of s.t = ở phía dưới gió so với 1 cái gì đó.
+The windward area at the foot of a hill = khu vực hứng gió dưới chân của 1 ngọn đồi.
+The leeward side of a hill = the downwind side of a hill = phía khuất gió của 1 ngọn đồi.
+The leeward area at the foot of a hill = The lee at the foot of a hill = khu vực khuất gió dưới chân của 1 ngọn đồi.
Ex 1:
Anytime go camping near a windy area, it is advisable to pitch the tent in the lee in the vicinity of a nearby such big and tall objects as a hill, a mountain or so on = bất cứ khi nào đi cắm trại ở 1 khu vực nhiều gió, thì nên chọn khu vực khuất gió được tạo bởi 1 đối tượng nào đó cao lớn gần đó như 1 ngọn đồi, hay 1 ngọn núi chẳng hạn để dựng lều.
Ex 2:
Anytime in a pagoda, it’s best to stay upwind of the incense smoke or to get choked soon = Anytime in a pagoda, it’s best to stay upwind of the incense smoke, otherwise you would get choked soon= Anytime in a pagoda, it’s best to stay upwind of the incense smoke, you would otherwise get choked with smoke soon = bất cứ khi nào có mặt ở chùa, tốt nhất nên ở phía trên của hướng gió thổi, nếu không thì sẽ sớm bị sặc khói.
Ex 3:
Because they were sitting downwind of a nearby trash bin in a park, it did smell very awful = Do họ đang ngồi ở phía dưới chiều gió so với 1 cái thùng rác gần đó trong công viên, nên nó bốc mùi rất là kinh khủng.
Ex 4:
The upwind side of the house has weathered  badly. On the other hand, the leeward one almost remains a fresh look = The windward side of the house has weathered badly. On the other hand, the leeward one almost remains a fresh look = phía hứng gió của ngôi nhà bị ảnh hưởng trầm trọng bởi thời tiết. Trong khi phía khuất gió của nó thì hầu như vẫn còn mới.
Ex 5:
In the bicycle race last year, it almost did take up bicycle racers' power in the upwind stage from Dong Nai to Binh Thuan, but fortunately the next stage from Binh Thuan to Ninh Thuan was something to the contrary, the downwind/ windward one = Trong cuộc đua xe đạp năm ngoái, chặng đua ngược gió từ Đồng Nai ra Bình Thuận hầu như lấy hết sức lực của các tay đua, nhưng may mắn thay chặng kế tiếp từ Bình Thuận ra Ninh Thuận thì mọi chuyện lại diễn ra theo chiều hướng ngược lại, và chặng này là chặng xuôi gió. 
2) Các ví dụ khác:
Ex 1:
It pays to practice Yoga every second day to stay in (good) shape, rather than do it every third day, or every fourth day = It pays to practice Yoga every other day to stay in (good) shape, rather than do it every third day, or every fourth day = thật là có ích khi tập Yoga theo cách cứ cách 1 ngày thì tập 1 ngày để giữ dáng, hơn là cách 2 ngày mới tập 1 ngày, hay là cách 3 ngày mới tập 1 ngày.
Ex 2:
On seeing her stumbling her way out of the door, he came to her help and steadied her = On seeing her stumbling all the way out of the door, he came to her help and steadied her = Ngay khi nhìn thấy cô ấy loạng choạng bước ra khỏi cửa, anh ấy đã chạy đến giúp đỡ, và đỡ cô ấy.
Ex 3:
He sobbed his way to the airport on hearing the news of his father death = He sobbed all the way to the airport on hearing the news of his father death = Anh ấy đã khóc suốt đoạn đường đến sân bay khi nghe tin cha mất.
Ex 4:
The pumpkin banged and bounced its way to the garden = The pumpkin banged and bounced all the way to the garden = Quả bí đỏ đã va vào mặt đường và nhảy lên trên suốt đoạn đường đến khu vườn.
Ex 5:
Chances are (that) It’s hot all the way here in summer in Vietnam = There are chances (that) It’s hot all the way here in summer in Vietnam = There are likelihoods (that) it’s hot all the way here in summer in Vietnam = There are chances of it being hot all the way here in summer in Vietnam = There are likelihoods of it being hot all the way here in summer in Vietnam = It’s likely that it’s hot all the way here in summer in Vietnam = có rất nhiều khả năng là thời tiết sẽ nóng suốt ngày vào mùa hè ở đây, ở VN.
Ex 6:
To her notice, the culture hall was painted light blue all the way from the fourth floor down to the ground floor = cô ấy nhận thấy rằng, nhà văn hóa đó đã được sơn màu xanh nhạt suốt từ tầng 4 đến tầng trệt.
Ex 7:
To her notice it is still pink in the middle of the meat, maybe it was not cooked all the way = cô ấy nhận thấy rằng miếng thịt đó vẫn còn màu đỏ ở giữa, có lẽ là nó chưa được nấu chín đều mọi chỗ.
Ex 8:
Yesterday, he said to the bread saleswoman that "I would like 1 loaf of bread all the way" = hôm qua anh ấy nói với cô bán bánh mì là " tôi muốn lấy 1 ổ bánh mỳ có đầy đủ mọi thành phần".
Ex 9:
Chances are that the fishmonger has given him a short-weight of fish time and time again, therefore he is now done with her = có rất nhiều khả năng là người bán cá đó đã hết lần này đến lần khác cân thiếu cho anh ấy, do đó hiện nay anh ấy đã cạch mặt cổ rồi.
Ex 10:
Mr A had outperformed Mr B at school, but it is now to the contrary when at work = Mr A had performed better than Mr B at school, but it's now to the contrary when at work = Mr A đã học giỏi hơn Mr B khi còn ở trường, nhưng ngược lại khi đi làm thì Mr B lại giỏi hơn.
Ex 11:
If things happen to the contrary, plan B is to be used in place of plan A = If things happen to the contrary, the plan B is to replace plan A = nếu mọi chuyện xảy ra theo chiều hướng ngược lại, thì kế hoạch B sẽ được dùng thay thế cho kế hoạch A.
Ex 12:
Hardly anyone can outdo Mr. A when it comes to paper work = Hardly anyone can do better than Mr. A does when it comes to paper work = Hardly anyone can do a better job of paperwork than Mr. A does = khó có ai có thể làm công việc giấy tờ tốt hơn Mr. A.
Ex 13:
Hardly any company in VN can last for 100 years or so, let alone for 400 years = hiếm có công ty nào ở VN có thể tồn tại được 100 năm hay tương đương, huống hồ gì tới 400 năm.
Ex 14:
Just lean the ladder against the wall first, then take it as means of getting access to the rooftop = Hãy đặt cái thang tựa vào tường trước cái đã, sau đó hãy dùng nó để leo lên mái.





Comments

Popular posts from this blog

Lesson 1_June 6, 2017

Introduction (giới thiệu): Đối tượng học viên:  Tài liệu này dành cho những người đã được học tiếng Anh ở trường, hoặc có trình độ Anh Văn tương đương với bằng A. Mục đích:   giúp cho người học dễ dàng và nhanh chóng nắm vững và sử dụng thành tiếng Anh theo kiểu tự nhiên (Idiomatic English) giống như người bản xứ của các nước nói Tiếng Anh, chứ không phải là loại TA theo kiểu special English (loại TA đã được làm cho đơn giản hóa quá nhiều dành cho những người không thuộc các nước nói TA). Cách học:   + Các định nghĩa quan trọng nhất về ngữ pháp và cấu trúc câu được tập trung chủ yếu ở 4 bài đầu tiên, do đó 4 bài đầu tiên là 4 bài khó nhất và nhàm chán nhất, tài liệu này gồm tất cả là 77 bài học. + Đọc các định nghĩa trước, sau đó đọc các câu ví dụ để hiểu cách ứng dụng của các định nghĩa đó, đọc càng nhiều câu ví dụ thì càng dễ hiểu các định nghĩa. + Để cho người học dễ hiểu, thì các câu ví dụ trong các bài học ở sau thường được chú thích là phải tham khảo 1 định ng

Lesson 15_October 01, 2017

Lesson 15 Local authorities: chính quyền địa phương **Thank you for your presents/ gifts last week, they were really to my liking/ taste = Cảm ơn những món quà tuần trước của bạn, chúng thực sự đúng ý của tôi. **In order to have our business flourish/ prosper, we have no ways else but to get things done to all clients' satisfaction = để cho công việc làm ăn của chúng ta thịnh vượng, chú ta không còn cách nào khác là phải thực hiện công việc của mình sao cho thỏa mãn mọi khách hàng. ** This project is designed to pertinent international codes or standards = dự án này được thiết kế theo các quy chuẩn hay tiêu chuẩn quốc tế phù hợp. + To one's liking = đúng ý ai. + To one's taste = hợp gu ai, hợp với sở thích của ai. + To s.o's satisfaction = làm cho ai đó thỏa mãn. + To some code/ standard = theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn nào đó. + Code = quy chuẩn, là những tiêu chí bắt buộc phải tuân theo bởi pháp luật khi thực hiện 1 dự án hay 1 công việc nào đó. + St

Lesson 4_July 16, 2017

Lesson 4 A man is known by his friend/ A man is known by the company he keeps = nhìn bạn biết người I will come to stay with you as company during your stay in HCM city = Tôi sẽ đến ở với bạn cho vui/cho có bạn trong suốt thời gian bạn ở Tp. HCM. Can I keep you company during my stay in HCM city? = Bạn có thể đến ở chung với tôi cho vui trong suốt thời gian tôi ở Tp.HCM hay không? He’s always turning on the radio every morning for company = Anh ấy luôn luôn mở radio mỗi sáng cho có bạn (Dùng thì tiếp diễn là để nhấn mạnh, xem mục I.C.3 của lesson 1). They are always quarelling all the day (Dùng thì tiếp diễn để mạnh, xem mục I.C.3 của lesson 1). (These days Mr X appears to have something on his mind. Perhaps he recently has learnt that his son had got into / is keeping bad company with some thugs/scoundrels in the neighbourhood = Dạo này Mr. X có vẻ lo lắng về 1 vấn đề gì đó, có lẽ gần đây ông ấy biết là con của mình đang giao du với bọn côn đồ/ bất lương trong xóm). + Phâ